[KNTT] Trắc nghiệm địa lí 6 chương 1: Bản đồ, phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất (P1)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm địa lí 6 chương 1: Bản đồ, phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

  • A. Vĩ tuyến
  • B.  Vĩ tuyến gốc
  • C. Kinh tuyến
  • D. Kinh tuyến gốc

Câu 2: Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường

  • A. Vĩ tuyến
  • B. Vĩ tuyến gốc
  • C. Kinh tuyến
  • D. Kinh tuyến gốc

Câu 3: Theo em, vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là:

  • A.  Xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ
  • B. Thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • C. Thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • D. Xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ

Câu 4: Các đường vĩ tuyến đều có độ dài bằng nhau là đúng hay sai?

  • A. Sai, vì càng gần hai cực độ dài vĩ tuyến càng giảm
  • B. Đúng.
  • C. Không xác định được
  • D. Đúng, trừ một số đường vĩ tuyến đặc biệt

Câu 5: Cho điểm X (60oB, 35oT), điểm này nằm ở:

  • A. Bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
  • B. Bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
  • C. Bán cầu Bắc và nửa cầu Tây
  • D. Bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.

Câu 6: Điểm cực Đông của nước ta nằm ở tỉnh nào? Tọa độ bao nhiêu?

  • A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang: 23°23'B, 105o20Đ
  • B. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau: 8°34B, 104o40Đ
  • C. Xã Sín Thầu, huyện Mường Tè, tỉnh Điện Biên: 22o22B, 102o09Đ
  • D. Xã Vạn Thành, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa:12o40B, 109°24'Đ

Câu 7: Câu nào sau đây giải thích đúng nhất ý nghĩa các điểm cực của nước ta?

  • A. Nước ta nằm ở vĩ độ 23°23′B – 8°34′ B nên nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc
  • B. Kinh độ của Việt Nam là từ 102°109′Đ đến l09°24′Đ nên nước ta thuộc bán cầu Đông.
  • C. Căn cứ vào các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây, có thể thấy lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang.
  • D. Nước ta nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Đông nên có kiểu khí hậu cận Xích Đạo (do ở gần đường Xích Đạo)

Câu 8: Bản đồ là

  • A. Hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác trên giấy của một khu vực hay cả bề mặt Trái Đất.
  • B. Hình vẽ thực tế của một khu vực
  • C. Hình vẽ của một quốc gia được thu nhỏ lại
  • D. HÌnh vẽ sơ sài về một khu vực

Câu 9: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

  • A. các đường kinh, vĩ tuyến
  • B. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.
  • C. mép bên trái tờ bản đồ.
  • D. các mũi tên chỉ hướng.

Câu 10: Nước ta nằm ở phía nào của châu Á?

  • A. Tây Nam.
  • B. Đông Nam
  • C. Tây Bắc.
  • D. Đông Bắc.

Câu 11: So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?

  • A. Đông.
  • B. Bắc.
  • C. Nam.
  • D. Tây.

 Câu 12: Người ta chia bản đồ ra làm hai nhóm nào sau đây?

  • A. Bản đồ địa lí chung và bản đồ địa lí chuyên đề.
  • B. Bản đồ địa lí thế giới và bản đồ địa lí các khu vực.
  • C. Bản đồ địa lí giáo khoa và tập bản đồ Atlat địa lí.
  • D. Bản đồ địa lí chuyên đề và bản đồ địa lí Việt Nam.

Câu 13: Có bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến, khi xác định phương hướng chúng ta dựa vào

  • A. Màu sắc trên bản đồ
  • B. Kí hiệu trên bản đồ
  • C. Hướng Bắc
  • D. Hướng Tây

Câu 14: Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:

  • A. 1/1000
  • B. 1-1000
  • C. 1x1000
  • D. 1:1000

Câu 15: Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ gồm

  • A. Tỉ lệ số và tỉ lệ thức.
  • B. Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.
  • C. Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.
  • D. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

Câu 16: Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng

  •   A. rất nhỏ.
  •   B. nhỏ.
  •   C. trung bình.
  •  D. lớn.

Câu 17: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng

  •    A. nhỏ.
  •    B. thấp.
  •   C. cao.
  •    D. vừa.

Câu 18: Bản đồ có tỉ lệ 1:5.000.000, cho biết 4 cm trên bản đồ ứng với:

  • A.150 km trên thực địa.
  • B. 200 km trên thực địa.
  • C. 250 km trên thực địa.
  • D. 300 km trên thực địa.

Câu 19: Đường đồng mức là đường nối những điểm

  • A. xung quanh chúng.
  • B. có cùng một độ cao.
  • C. ở gần nhau với nhau.
  • D. cao nhất bề mặt đất.

Câu 20: Kí hiệu bản đồ có mấy loại?

  • A. 4.
  • B. 3.
  • C. 1.
  • D. 2.

Câu 21: Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là

  • A. đọc bản chú giải.
  • B. tìm phương hướng.
  • C. xem tỉ lệ bản đồ.
  • D. đọc đường đồng mức.

Câu 22: Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?

  • A. Hình học.
  • B. Tượng hình.
  • C. Điểm.
  • D. Diện tích.

Câu 23: Để thể hiện một con vật (trâu, bò, hươu) trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

  • A. Kí hiệu tượng hình.
  • B. Kí hiệu đường.
  • C. Kí hiệu hình học.
  • D. Kí hiệu chữ.

 Câu 24:Theo em căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

  • A. đường đồng mức.
  • B. kí hiệu thể hiện độ cao.
  • C. phân tầng màu.
  • D. kích thước của kí hiệu.

Câu 25: Theo em để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu?

  • A. tượng hình
  • B. điểm
  • C. đường
  • D. diện tích

Câu 26: Ở bảng chú giải của bản đồ tự nhiên, các kí hiệu nào được đưa lên đầu?

  • A. Các kí hiệu thể hiện sông ngòi
  • B. Các kí hiệu thể hiện ranh giới
  • C. Các kí hiệu thể hiện địa hình
  • D. Các kí hiệu thể hiện điểm dân cư

Câu 27: Lược đồ trí nhớ là gì?

  • A. Lược đồ chí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc con người.
  • B. Lược đồ chí nhớ của một người phản ánh sự cảm nhận của người đó về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với cá nhân.
  • C. Lược đồ chí nhớ được đặc trưng bởi sự đánh dấu các địa điểm mà một người đã từng gặp, từng đến
  • D. Cả A, B và C

Câu 28: Điều nào không thể thiếu trong lược đồ trí nhớ về đường đi?

  • A. Diện tích
  • B. khoảng cách giữa các đối tượng khác nhau
  • C. Điểm xuất phát và kết thúc
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 29: Để định hướng di chuyển từ nơi này đến nơi khác ta thường làm gì?

  • A. Vẽ phác thảo tuyến đường đi.
  • B. Hình dung về nơi đến
  • C. Tìm hiểu về nơi đến
  • D. Đáp án khác

Câu 30: Khi bạn muốn biết về một địa điểm em đã từng tới, em không cần làm việc nào sau đây?

  • A. Kể lại cho bạn nghe.
  • B. Vẽ lại một bức tranh.
  • C. Vẽ một sơ đồ đường đi.
  • D. Dẫn bạn đi tới địa điểm đó

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ