[KNTT] Trắc nghiệm địa lí 6 chương 6: Đất và sinh vật trên đất (P1)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm địa lí 6 chương 6: Đất và sinh vật trên đất sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đất là:

  • A. lớp mùn có màu nâu xám, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng phát triển.
  • B. lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, đượ.đặc trưng bởi độ phì.
  • C. lớp vật liệu vụn bở, có thành phần phức tạp ở phía trên lục địa và bề mặ đáy đại dương.
  • D. lớp vật chất có được từ quá trình phân huỷ các loại đá

Câu 2: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là:

  • A. khí hậu.
  • B. địa hình.
  • C. đá mẹ.
  • D. sinh vật.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

  • A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
  • B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
  • C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
  • D. Thường ở tầng trên cùng của đất.

Câu 4: Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?

  • A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.
  • B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.
  • C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.
  • D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.

 Câu 5:

 

Quan sát lược đồ và cho biết, nơi phân bố chủ yếu của đất pốt dôn là:

  • A. châu Mỹ, châu Á
  • B. Bắc Mỹ, châu Âu
  • C. Nam Mỹ, chây Phi
  • D. Khu vực Đông Á và Tây Âu

 Câu 6: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước phát triển và phân bố trên loại đất nào sau đây?

  • A. Đất phù sa ngọt.
  • B. Đất feralit đồi núi.
  • C. Đất chua phèn.
  • D. Đất ngập mặn.

Câu 7: Đâu không phải là biện pháp làm tăng độ phì của đất?

  • A. Xới đất
  • B. Sử dụng phân hóa học
  • C.  Sử dụng phân hữu cơ
  • D.Du canh, du cư, đốt rừng làm nương rẫy

Câu 8: Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới?

  • A. Trung Mĩ.
  • B. Bắc Á.
  • C. Nam cực.
  • D. Bắc Mĩ.

Câu 9: Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở

  • A. vĩ tuyến 35° đến 60° ở cả hai bán cầu.
  • B. vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
  • C. vùng cực Bắc.
  • D. toàn bộ lãnh thổ châu Phi.

Câu 10: Các thảm thực vật trên Trái Đất thường phân bố theo sự thay đổi nào sau đây?

  • A. Dạng và hướng địa hình.
  • B. Độ cao và hướng sườn.
  • C. Vĩ độ và độ cao địa hình.
  • D. Vị trí gần, xa đại dương.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật là do

  • A. sự phát triển thực vật thay đổi môi trường sống của động vật.
  • B. thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.
  • C. thực vật là nơi trú ngụ và bảo vệ của tất cả các loài động vật.
  • D. sự phát tán của thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.

Câu 12: Cho biết các loài động vật nào thuộc loài động vật di cư?

  • A. Gấu trắng Bắc Cực.
  • B. Thú túi đuôi quấn châu Phi.
  • C. Vượn cáo nhiệt đới.
  • D. Các loài chim, rùa.

Câu 13: Các loài động vật như sao biển, bạch tuộc thường sống ở độ sâu bao nhiêu mét?

  • A. 200m (vùng biển khơi mặt)
  • B. 500m (vùng biển khơi trung)
  • C. 1000m (vùng biển khơi sâu)
  • D. 4000m (vùng biển khơi sâu thẳm)

 Câu 14: Nguyên nhân khiến các loại sinh vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng là do:

  • A. Mất môi trường tự nhiên để sinh sống
  • B. Các hoạt động săn bắn của con người
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Cả A, B, C

Câu 15: Rừng Việt Nam không còn xuất hiện loài động vật nào sau đây?

  • A. Bò tót
  • B. Báo hoa mai
  • C. Tê giác
  • D. Chó sói đỏ

Câu 16: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vòng cực?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đường chí tuyến?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 18: Các vòng cực và chí tuyến là ranh giới phân chia các vành đai nhiệt vậy có bao nhiêu vành đai nhiệt trên Trái Đất?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

 Câu 19: Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới?

  • A. Trung Mĩ.
  • B. Bắc Á.
  • C. Nam cực.
  • D. Bắc Mĩ.

Câu 20: Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở

  • A. vĩ tuyến 35° đến 60° ở cả hai bán cầu.
  • B. vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
  • C. vùng cực Bắc.
  • D. toàn bộ lãnh thổ châu Phi.

Câu 21: Rừng nhiệt đới không có ở khu vực nào sau đây?

  • A. Nam Mĩ.
  • B. Trung Phi.
  • C. Nam Á.
  • D. Tây Âu.

Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên cảnh quan nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới là gì?

  • A. ít chịu ảnh hưởng của biển nên lượng mưa thấp.
  • B. gió tín phong khô nóng thổi quanh năm.
  • C. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • D. con người phá rừng và cây bụi làm đất bị thoái hóa.

 Câu 23: Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới điển hình nhất trên thế giới?

  • A. Việt Nam.
  • B. Công-gô.
  • C. A-ma-dôn.
  • D. Đông Nga.

Câu 24: Dựa vào kiến thức đã biết, theo em, đâu không phải là sự khác biệt cơ bản giữa rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới?

  • A. Rừng nhiệt đới gió mùa ít tầng hơn, phần lớn cây trong rừng bị rụng lá vào mùa khô
  • B. Rừng mưa nhiệt đới phân bố ở những nơi mưa nhiều quanh năm, rừng nhiệt đới gió mùa phân bố ở những nơi có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
  • C. Rừng nhiệt đới gió mùa không ẩm ướt bằng rừng mưa nhiệt đới.
  • D. Rừng nhiệt đới gió mùa có nhiều loài thân gỗ cao, dây leo chằng chịt, xanh quanh năm.

Câu 25: Nguyên nhân nào sau đây quy định tính chất nóng ẩm quanh năm của đới nóng?

  • A. vị trí địa lí, diện tích đại dương lớn.
  • B. diện tích rừng rậm lớn.
  • C. diện tích lục địa lớn, có địa hình đón gió ẩm.
  • D. khu vực có gió Tín phong thổi quanh năm.

 Câu 26: Dựa vào các kiến thức đã biết, theo em, vì sao thiên nhiên có sự thay đổi giữa đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh?

  • A. Do sự khác nhau của vĩ độ địa lí
  • B. Nhiệt lượng nhận được từ Mặt Trời ở các vị trí khác nhau trên Trái Đất là không giống nhau.
  • C. Điều kiện khí hậu ở các đới khác nhau nên hình thành nên các đới thiên nhiên khác nhau.
  • D. Cả A, B, C

Câu 27: Vì sao ở đới nóng, thực vật chủ yếu là những loài cỏ cao, không có nhiều cây với tán lá rộng?

  • A.Vì ở đới nóng mùa khô kéo dài, cây cối phải thay đổi để thích nghi với môi trường.
  • B. Vì ở khu vực này loại đất chủ yếu là đất pốt dôn, nghèo chất dinh dưỡng khiến thực vật kém phát triển
  • C. Do sự tác động của con người làm thay đổi thảm thực vật
  • D. A và B

Câu 28: Đới khí hậu nào trên Trái Đất được phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất?

  • A. Đới khí hậu cận nhiệt.
  • B. Đới khí hậu ôn đới.
  • C. Đới khí hậu nhiệt đới.
  • D. Đới khí hậu Xích đạo.

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

  • A. Quanh năm nóng.
  • B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.
  • C. Lượng mưa trung bình năm từ 1.000 mm đến trên 2.000 mm.
  • D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên.

Câu 30: Ý nào sau đây là không đúng khi nói về các đới thiên nhiên trên Trái Đất?

  • A. Các đới thiên nhiên có sự khác nhau về sinh vật và đất.
  • B. Các đới thiên nhiên hình thành trên nến các đới khí hậu khác nhau.
  • C. Nơi có nhiệt độ trung bình năm cao sẽ hình thành đới ôn hoà.
  • D. Cảnh quan trong một đới thiên nhiên khác nhau ở các khu vực do sự khác nhau về chế độ mưa.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ