NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2
- A. dd NaOH
- B. dd HCl
- C. dd Br2
-
D. dd NaOH và HCl
Câu 2: Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol bằng các chất
- A. NaOH va dd Br2
-
B. Dd HCl va dd NaOH
-
C. H2O và HCl
-
D. Dd NaCl va Br2
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
-
A.$(CH_{3})_{3}N$
- B. $CH_{3}-NH_{2}$
- C. $C_{2}H_{5}-NH_{2}$
- D. $CH_{3}-NH-CH_{3}$
Câu 4: Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử $C_{3}H_{9}N$ là:
- A. 2.
- B. 3.
-
C. 4.
- D. 5.
Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?
- A. $(CH_{3})_{3}N$.
- B. $CH_{3}NHCH_{3}$.
-
C. $CH_{3}NH_{2}$.
- D. $CH_{3}CH_{2}NHCH_{3}$.
Câu 6: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử $C_{7}H_{9}N$ là:
- A. 3
- B. 5
- C. 2
-
D. 4
Câu 7: Một hỗn hợp chứa phenol và anilin hòa tan trong ankylbenzen (dung dịch A). Sục khí hidro clorua vào 100ml dung dịch A thì thu đc 1,295g kết tủa. Kết tủa ở đây là chất nào?
- A. Phenol
- B. Anilin
- C. Ankylbenzen và anilin
-
D. Ankylbenzen và phenol
Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ .?
- A. anilin, metylamin, amoniac
-
B. anilin, amoniac, metylamin
- C. amoniac, etylamin, anilin
- D. etylamin, anilin, amoniac
Câu 9: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
-
A. Dùng nước đá và nước đá khô.
- B. Dùng fomon, nước đá.
- C. Dùng phân ure, nước đá.
- D. Dùng nước đá khô, fomon.
Câu 10: Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:
- A. (c), (b), (a)
- B. (a), (b), (c).
-
C. (c), (a), (b).
- D. (b), (a), (c).
Câu 11: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
- A. $C_{n}H_{2n}N$.
- B. $C_{n}H_{2n+1}N$.
-
C. $C_{n}H_{2n+3}N$.
- D. $C_{n}H_{2n+2}N$.
Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8.4 (l) CO2, 1.4 (l) N2 và 10.125 (g) H20. Công thức của X?
-
A. C3H9N
-
B. CH5N
-
C. C2H7N
- D. C4H12N
Câu 13: Có 3 chất lỏng benzen,anilin,stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
- A. Giấy quỳ tím
- B. Dd NaOH
-
C. Nước brom
-
D. Dd phenolphthalein
Câu 14: Anilin là một chất lỏng không màu, rất độc, rất ít tan trong nước (ở nhiệt độ thường, 100 gam nước hoà tan được 3,04 gam anilin). Anilin có khối lượng riêng 1,02g/ml. Lấy 9,3 ml anilin cho tác dụng hoàn toàn với lượng nước brom có dư, khối lượng chất không tan thu được là?
- A. 33,0
-
B. 33,66
- C. 6,33
- D. 60,3
Câu 15: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
- A. Xút.
- B. Xôđa.
- C. Nước vôi trong.
-
D. Giấm ăn.
Câu 16: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng
- A. 18.67%.
- B. 12,96%.
-
C. 15,05%.
-
D. 15,73%.
Câu 17: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 1.
Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?
- A. phenylamin
- B. metylamin
-
C. đimetylamin
- D. trimetylamin
Câu 19: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thuđược dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
- A. 80.
- B. 320.
- C. 200.
-
D. 160.
Câu 20: Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
- A. CH3-COOH; C6H5-OH; HN2-CH2-COOH
- B. C6H5-NH2; HN2-CH2-COOH; CH3-COOH
- C. C6H5-NH2; C6H5-OH; HN2-CH2-COOH
-
D. CH3-COOH; C6H5-OH; CH3-CH2-NH2