Câu 1: Phát biểu nào dưới đây đúng?
- A. Mọi số nguyên đều có thể viết được dưới dạng phân số
- B. Hai phân số $\frac{a}{b}$ và $\frac{c}{d}$ được gọi là bằng nhau khi a. d = b. c
- C. Trong phân số $\frac{a}{b}$ (a, b ∈ Z, b ≠ 0), a được gọi là tử số, b là mẫu số
-
D. Tất cả đáp án trên
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{12}{24}$ …. $\frac{15}{42}$
-
A. >
- B. <
- C. =
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 3: Chọn phát biểu đúng
- A. Tổng của hai số đối nhau bằng 0
- B. Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạn hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung
- C. Muốn trừ hai số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số rồi trừ hai phân số đó
-
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất:
-
A. $\frac{a}{b}$ . $\frac{c}{d}$ = $\frac{a.c}{b.d}$ (b; d ≠ 0)
- B. $\frac{a}{b}$ . $\frac{c}{d}$ = $\frac{a.d}{b.c}$ (b; c; d ≠ 0)
- C. $\frac{a}{b}$ . 0 = 1
- D. $\frac{a}{b}$ . 1 = 0
Câu 5: Chỉ ra phần thập phân của số 15,217
- A. 15
- B. 21
-
C. 217
- D. 5,217
Câu 6: Kết quả của phép tính (-23,5) + (-15,15) là
- A. 38,65
-
B. -38,65
- C. 8,35
- D. -8,35
Câu 7: Kết quả của phép tính 24: (-0,2) là
-
A. -120
- B. 120
- C. 4,8
- D. -4,8
Câu 8: Một số sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 21 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu?
- A. 21 400
- B. 21 498
-
C. 21 499
- D. 20 500
Câu 9: Tỉ số phần trăm có dạng
-
A. $\frac{a}{100}$
- B. a . 100%
- C. $\frac{a}{100}$%
- D. Đáp án khác
Câu 10: Tìm một số biết $\frac{1}{8}$ của số đó là 30
- A. 220
- B. 200
-
C. 240
- D. $\frac{30}{8}$
Câu 11: Tìm phân số có tử 14 biết rằng nếu thêm 6 đơn vị vào tử số và thêm 21 đơn vị vào mẫu số thì giá trị của số $\frac{a}{b}$ không đổi?
- A. $\frac{14}{39}$
-
B. $\frac{14}{49}$
- C. $\frac{14}{33}$
- D. $\frac{14}{53}$
Câu 12: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: $\frac{17}{19}$ < $\frac{...}{19}$ < 1
- A. 16
- B. 17
-
C. 18
- D. 19
Câu 13: Tính P = $\frac{-5}{8}$ + $\frac{3}{7}$ - $\frac{3}{8}$ + $\frac{4}{7}$
- A. P = -1
- B. P = 1
- C. P = 0
-
D. P = $\frac{1}{2}$
Câu 14: Tìm x biết x : $\frac{-2}{5}$ = $\frac{3}{54}$
-
A. x = $\frac{-1}{45}$
- B. x = $\frac{-1}{18}$
- C. x = $\frac{-1}{9}$
- D. x = $\frac{-1}{27}$
Câu 15: Tìm x biết: 6,2 + x = 8,8 + 3,92
-
A. x = 6,52
- B. x = 12,72
- C. x = 6,2
- D. x = 8,8
Câu 16: Tính giá trị biểu thức (2568 – 146,4) : 4,8 + 120,5
- A. 504,5
-
B. 625
- C. 650
- D. -120,5
Câu 17: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: -120,341; 36,095; 36,1; -120,34
- A. 36,095; 36,1; -120,34; -120,341
- B. 36,095; 36,1; -120,341; -120,34
- C. 36,1; 36,095; -120,341; -120,34
-
D. 36,1; 36,095; -120,34; -120,341
Câu 18: Tính tỉ số phần trăm của x và y biết x = 5cm; y = 16dm (làm tròn đến phần thập phân thứ nhất)
- A. 31,25%
- B. 51,60%
-
C. 3,1%
- D. 3,2%
Câu 19: Một tổ công nhân có 42 người, số nữ chiếm $\frac{2}{3}$ tổng số. Hỏi tổ có bao nhiêu công nhân nữ?
-
A. 28
- B. 20
- C. 21
- D. 18
Câu 20: Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng $\frac{9}{10}$ số cam và số cam bằng $\frac{10}{11}$ số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
-
A. 150 quả
- B. 100 quả
- C. 140 quả
- D. 145 quả
Câu 21: Tính nhanh giá trị biểu thức: M = 7,2. 111 + 3,6. 2. 890 + 1,8. 4. 999
- A. 2 000
-
B. 14 400
- C. 14 000
- D. Đáp án khác
Câu 22: Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy $\frac{7}{3}$ trừ đi phân số đó rồi cộng với $\frac{2}{5}$ thì được phân số $\frac{1}{5}$. Phân số đó là:
-
A. $\frac{11}{5}$
- B. $\frac{4}{5}$
- C. $\frac{4}{15}$
- D. $\frac{8}{5}$
Câu 23: Tìm hai số chẵn tự nhiên liên tiếp x và y sao cho x < 19,54 <y
- A. x = 19; y = 20
-
B. x = 18; y = 20
- C. x = 19; y = 22
- D. x = 18; y = 22
Câu 24: Ước lượng kết quả phép tính (3,1)3. (1,8)3
- A. 309
-
B. 310
- C. 315
- D. 300
Câu 25: Một người mang một số bông hoa ra chợ bán. Buổi sáng bán được $\frac{8}{15}$ số hoa mang đi. Buổi chiều bán thêm được 40 bông. Lúc về còn lại số hoa bằng $\frac{1}{4}$ số hoa đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu bông hoa đi bán?
- A. 105
-
B. 150
- C. 180
- D. 120