[Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Hiệu (-14,25) - (-9,2) = ?

  • A. -5,05                      
  • B. 5,5                          
  • C. 23,45                      
  • D. -23,45

Câu 2: Tính một cách hợp lí: 89,45 + (-3,28) + 0,55 - 6,72 ta được kết quả là

  • A. 80                           
  • B. -80                          
  • C. 100                         
  • D. -100

Câu 3: Thực hiện phép tính: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là

  • A. 17,97                      
  • B. 19,77                      
  • C. 7,67                        
  • D. 7,63

Câu 4: Cho biết một quả chuối nặng 100g có chứa:

- Chất béo: 0,3g

- Kali: 0,42g

Trong quả chuối đó, khối lượng Kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

  • A. 0,12g                      
  • B. -0,12g                     
  • C. 0,72g                      
  • D. -0,72g

Câu 5: Thay dấu ? bằng số thập phân thích hợp: 12,3 + 5,67 = ?

  • A. 17,79                      
  • B. 19,77                      
  • C. 17,97                      
  • D. 6,63

Câu 6: Thực hiện phép tính (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6) ta được kết quả là

  • A. 0                             
  • B. 1                              
  • C. 2                              
  • D. 3

Câu 7: Kết quả của phép tính (-12,3) + (-5,67) là

  • A. 6,63                        
  • B. -6,63                       
  • C. -19,97                     
  • D. 19,97

Câu 8: Bạn Nam cao 1,57m, bạn Loan cao 1,49m. Hỏi bạn Loan thấp hơn bạn Nam bao nhiêu mét?

  • A. - 0,08m                  
  • B. 0,06m                     
  • C. 0,08m                     
  • D. -0,06m

Câu 9: Thực hiện phép tính -5,5 + 90,67 ta được kết quả là

  • A. 96,17                      
  • B. 85,17                      
  • C. -85,17                     
  • C. -96,17

Câu 10: Tính bằng cách hợp lí: 14,7 + (-8,4) + (-4,7)

  • A. 1,6                          
  • B. -1,6                         
  • C. 1,4                           
  • D. -1,4

Câu 11: Tính giá trị biểu thức M = 4,38 - 1,9  + 0,62

  • A. M = 3,1                  
  • B. M = 1,9                  
  • C. M = 4,38                
  • D. M = 0,62

Câu 12: Thực hiện phép tính 3,176 - (2,014 + 1,18) được kết quả là

  • A. 0,018                      
  • B. 0,108                      
  • C. - 0,108                    
  • D. -0,018

Câu 13: Tính chu vi của hình thang cân, biết số đo cạnh đáy nhỏ là 2,5cm, cạnh đáy lớn là 4,15cm, cạnh bên là 3,16 cm.

  • A. 12,97cm                
  • B. 12,87cm                 
  • C. 12,77cm                 
  • D. 12,87cm2

Câu 14: Một quả cam nặng 250,01g và một quả ướt chuông nặng 150,12g. Quả cam nặng hơn quả ướt chuông bao nhiêu gam?

  • A. 99,89g                    
  • B. 400,13                    
  • C. 400,03                    
  • D. 99,93

Câu 15: Tính bằng cách hợp lí: 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9

  • A. 2,1                          
  • B. 4,2                          
  • C. 7,9                           
  • D. -7,9

Câu 16: Bác Tuân cưa ba thanh gỗ: thanh gỗ thứ nhất dài 1,85m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Tuân đã cưa dài bao nhiêu mét?

  • A. 2,38m                     
  • B. 2,48m                     
  • C. 3,8m                       
  • D. 1,95m

Câu 17: Tính chu vi của tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 2,4cm; 3,75cm; 3,6cm.

  • A. 7,85cm                   
  • B. 7,95cm2                 
  • C. 7,55cm2                  
  • D. 7,95cm

Câu 18: So sánh kết quả của phép tính (2,1 + 3,2) + 4,5 và 2,1 + (3,2 + 4,5)

  • A. (2,1 + 3,2) + 4,5 > 2,1 + (3,2 + 4,5)
  • B. (2,1 + 3,2) + 4,5 < 2,1 + (3,2 + 4,5)
  • C. (2,1 + 3,2) + 4,5 = 2,1 + (3,2 + 4,5)        
  • D. (2,1 + 3,2) + 4,5 ≠ 2,1 + (3,2 + 4,5)

Câu 19: Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao -0,45km (so với mực nước biển). Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,15km.

  • A. 0,3 km                    
  • B. -0,3 km                  
  • C. 0,6 km                    
  • D. -0,6 km

Câu 20: Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là -3,4⁰C, ở Nam Cực là -49,3⁰C. Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào thấp hơn và thấp hơn bao nhiêu độ C.

  • A. Bắc Cực thấp hơn và thấp hơn 45,9⁰C
  • B. Nam Cực thấp hơn và thấp hơn 45,9⁰C
  • C. Bắc Cực thấp hơn và thấp hơn - 45,9⁰C
  • D. Nam Cực thấp hơn và thấp hơn - 45,9⁰C

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ