[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán 6 chương II: Số nguyên (Phần 2)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn toán chương II: Số nguyên Cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tập hợp nào dưới đây gồm các số nguyên âm

  • A. {-3; -2; 1}
  • B. {-9; -2; -1}
  • C. {-6; 1; 4}
  • D. {1; 4; 8}

Câu 2: Chọn câu đúng. 

  • A. Số 0 không phải là số nguyên
  • B. Số 0 là số nguyên âm 
  • C. Số 0 là số nguyên dương 
  • D. Số 0 là số nguyên

Câu 3: Phép cộng số nguyên có các tính chất nào?

  • A. Giao hoán
  • B. Kết hợp
  • C. Phân phối
  • D. Đáp án A và B

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây sai?

  • A. Tổng của hai số nguyên khác dấu là số âm
  • B. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
  • C. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả
  • D. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0

Câu 5: Cho phép tính (-385 + 210) + (217 – 385). Khi bỏ dấu ngoặc, ta được:

  • A. – 385 + 210 + 385 – 217
  • B. 385 + 210 + 217 – 385
  • C. 385 – 210 + 217 – 385
  • D. – 385 + 210 + 217 – 385

Câu 6: Tổng (-43567 - 123) + 43567 bằng:

  • A. -123          
  •  B. -124             
  • C. -125              
  • D. 87011

Câu 7: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A. Khi nhân một số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương
  • B. Khi nhân hai số âm với một số dương ta được kết quả là một số âm
  • C. Khi nhân hai số âm với hai số dương ta được kết quả là một số dương
  • D. Khi nhân một số âm với ba số dương ta được kết quả là một số dương

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng.

  • A. – 365 . 366 < 1     
  • B. – 365 . 366 = 1
  • C. – 365 . 366 = – 1     
  • D. – 365 . 366 > 1

Câu 9: Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a =bq thì

  • A. a là ước của b
  • B. b là ước của a
  • C. a là bội của b
  • D. Đáp án B và C

Câu 10: Đáp án đúng là:

  • A.  Số nguyên lớn nhất là 999 999 999         
  • B.  Không có số nguyên nhỏ nhất, cũng không có số nguyên lớn nhất
  • C.  Số nguyên nhỏ nhất là  0
  • D.  Số nguyên nhỏ nhất là  - 1       

Câu 11: Cho tập hợp A = {– 5; – 8; 0; 14; – 70; 65; – 450}. Số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là: 

  • A. 7
  • B. 6 
  • C. 5
  • D. 4 

Câu 12: Viết tập hợp M = {x∈Z∗∣−4 ≤ x ≤5} dưới dạng liệt kê ta được kết quả nào sau đây?

  • A. M = {−4; −3; −2; 1; 2; 3}
  • B. M = {−4; −3; −2; −1; 0; 1; 3}
  • C. M = {−2; −1; 0; 1; 2}
  • D. M = {−4; −3; −2; −1; 1; 2; 3; 4; 5}

Câu 13: Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp. (đơn vị: nghìn đồng)

  • A. -40
  • B. -80
  • C. -120
  • D. 120

Câu 14: Em hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán sau: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn thêm 15 m. Hỏi khi đó tàu ngầm ở độ sâu là bao nhiêu mét?

  • A. -35m                      
  • B. 5m                          
  • C. 35m                        
  • D. -5m

Câu 15: Tính (– 551) + (– 400) + (– 449)

  • A. – 1450     
  • B. – 1400     
  • C. – 1000     
  • D. – 1500

Câu 16: Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số và số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là?

  • A. - 1 099                   
  • B. 1 099                      
  • C. - 1 009                   
  • D. - 1 199

Câu 17: Tìm số nguyên x thỏa mãn: (x – 6). (x – 3) = 0                       

  • A. x = 6
  • B. x = 3
  • C. x = -6, x = -3
  • D. x = 6, x = 3   

Câu 18: Tổng tất cả các số nguyên n thoả mãn –2 < n  2 là:

  • A. 0                                        
  • B. 2                                        
  • C. -2                                      
  • D. 4

Câu 19: So sánh hai biểu thức sau: M = (9 876 – 6 789). (9 876 + 6 789) và N = – 134

  • A. M > N
  • B. M < N
  • C. M = N
  • D. M < N < 0

Câu 20: Bạn Nam có một bộ sưu tập gồm 169 quyển truyện khác nhau và muốn tặng bạn bè, biết không có hai bạn nào nhận được số quyển truyện bằng nhau. Bạn Nam có thể tặng được nhiều nhất cho bao nhiêu bạn?

  • A. 19 bạn                    
  • B. 18 bạn                    
  • C. 17 bạn                    
  • D. 16 bạn

Câu 21: Em hiểu ý nghĩa của câu sau thế nào: “Cá voi xanh có thể lặn được - 2 500m”?

  • A. Cá voi xanh có thể bơi được ở độ sâu - 2 500m so với mực nước biển
  • B. Cá voi xanh có thể bơi được quãng đường 2 500 m/ ngày
  • C. Cá voi xanh có thể lặn được ở độ sâu 2 500m so với mực nước biển
  • D. Không thể kết luận được

Câu 22: Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Nhận xét nào sau đây đúng về tổng của 43 số đó.

  • A. Tổng 43 số đó là số nguyên âm
  • B. Tổng của 43 số đó là số nguyên dương
  • C. Tổng của 43 số đố là số 0
  • D. Tổng của 43 số đó là một số lớn hơn 1 000

Câu 23: Tính một cách hợp lí Q = 7 – 8 + 9 – 10 + 11 – 12 + …+2009 – 2010

  • A. - 1 001                   
  • B. - 1 002                   
  • C. 1 000                      
  • D. - 1 000

Câu 24: Một xí nghiệp mỗi ngày may 250 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới với cùng khổ vải, số vải dùng để may bộ quần áo tăng 5 cm và mỗi ngày tăng 6 bộ quần áo. Hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu cm, biết để may bộ ban đầu hết 3m cùng khổ vải trên?

  • A. 2 190 cm               
  • B. 3 080 cm                
  • C. - 4 530cm              
  • D. - 1 050 cm

Câu 25: Tìm các số nguyên x sao cho 2x ⋮ (x + 5)

  • A. x ∈ {-4; -6; -3; -7; 0; -10; 5; -15}
  • B. x ∈ {4; 6; 3; 7; 0; 10; 5; 15}
  • C. x ∈ {±1; ±2; ±5; ±10}
  • D. x ∈ {1; 2; 5; 10}

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ