Câu 1: $\frac{2}{5}$ kilogam bằng bao nhiêu gam?
-
A. 400g
- B. 250g
- C. 200g
- D. 350g
Câu 2: Số có giá trị 2,5% bằng 200 là số:
-
A. 8 000
- B. 800
- C. 500
- D. 5 000
Câu 3: $\frac{3}{5}$ của 15m là bao nhiêu?
-
A. 9m
- B. 25m
- C. 30m
- D. $\frac{12}{5}$
Câu 4: Một tổ công nhân có 42 người, số nữ chiếm $\frac{2}{3}$ tổng số. Hỏi tổ có bao nhiêu công nhân nữ?
-
A. 28
- B. 20
- C. 21
- D. 18
Câu 5: Tính chiều dài của một mảnh vải, biết rằng $\frac{3}{10}$ mảnh vải đó dài 9m
- A. 9m
- B. 8m
-
C. 15m
- D. 48m
Câu 6: Số thỏ ở chuồng A bằng $\frac{2}{5}$ tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng $\frac{1}{3}$ tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B?
- A. 45
-
B. 27
- C. 12
- D. 18
Câu 7: Tìm một số biết $\frac{1}{8}$ của số đó là 30
- A. 220
- B. 200
-
C. 240
- D. $\frac{30}{8}$
Câu 8: Tính chiều dài của một đoạn đường, biết rằng $\frac{4}{7}$ đoạn đường dài 40km.
- A. 80km
-
B. 70km
- C. 48km
- D. 75km
Câu 9: $\frac{3}{7}$ của số đó là 15. Tìm số đó
- A. $\frac{45}{7}$
- B. $\frac{7}{45}$
-
C. 35
- D. 105
Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều dài là 20 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- A. 45cm2
- B. 80cm2
-
C. 160cm2
- D. 56cm2
Câu 11: Trên đĩa có 25 quả táo. Lan ăn $\frac{3}{10}$ số táo. Hòa ăn tiếp $\frac{3}{10}$ số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?
- A. 14 quả
-
B. 15 quả
- C. 10 quả
- D. 19 quả
Câu 12: Bạn Hoài đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Hoài đọc được $\frac{1}{5}$ cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai, Hoài đọc được $\frac{4}{9}$ số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Hoài đọc được $\frac{2}{7}$ số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Hoài đọc được $\frac{8}{9}$ số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Hoài đọc có bao nhiêu trang?
- A. 140 trang
- B. 270 trang
- C. 280 trang
-
D. 350 trang
Câu 13: Tính diện tích một hình chữ nhật biết rằng $\frac{5}{6}$ chiều dài là 25 cm, $\frac{7}{8}$ chiều rộng là 21 cm.
- A. 776 cm2
- B. 525cm2
-
C. 720 cm2
- D. 735 cm2
Câu 14: Hiện nay, tuổi An bằng $\frac{1}{3}$ tuổi bố và bằng $\frac{3}{5}$ tuổi anh Bình. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố của An năm nay 45 tuổi.
- A. 15
- B. 30
- C. 25
-
D. 40
Câu 15: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Ngân $\frac{2}{3}$ số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Ngân bao nhiêu cái kẹo?
-
A. 30 cái kẹo
- B. 40 cái kẹo
- C. 36 cái kẹo
- D. 18 cái kẹo
Câu 16: Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng $\frac{2}{3}$ số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số thóc thu hoặc ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoặc bao nhiêu thóc?
- A. 300 kg
- B. 600 kg
- C. 540 kg
-
D. 450 kg
Câu 17: Tổng số đo chiều dài vải của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt $\frac{3}{7}$ tấm vải thứ nhất, $\frac{1}{5}$ tấm vải thứ hai và $\frac{2}{3}$ tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Chiều dài của tấm vải thứ nhất là
- A. 90m
- B. 224m
-
C. 84m
- D. 112m
Câu 18: Số sách ở ngăn A bằng $\frac{2}{3}$ số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển sách từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng $\frac{3}{7}$ số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.
- A. 30
- B. 12
- C. 15
-
D. 18
Câu 19: Số bài điểm 9 và 10 của lớp 6A chiếm 25% tổng số bài kiểm tra của cả lớp, số bài điểm 7 và 8 chiếm $\frac{2}{3}$, số bài điểm 5 và 6 còn lại là 4 bài. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh? Biết rằng tất cả học sinh lớp 6A đều là bài kiểm tra.
- A. 47 học sinh
- B. 46 học sinh
-
C. 48 học sinh
- D. 45 học sinh
Câu 20: Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang ở Australia. Gấu túi dành $\frac{3}{4}$ thời gian trong ngày để ngủ, con người dùng $\frac{1}{3}$ thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày, gấu túi ngủ nhiều hơn con người bao nhiêu giờ?
- A. $\frac{5}{12}$ giờ
- B. $\frac{12}{5}$ giờ
-
C. 10 giờ
- D. 5 giờ