[Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Rút gọn phân số sau $\frac{(-3).5.(-7)}{6.7.10}$

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{2}{4}$
  • D. $\frac{3}{7}$

Câu 2: Tìm số nguyên x biết $\frac{35}{15}$ = $\frac{x}{3}$ 

  • A. x = 6                       
  • B. x = 5                       
  • C. x = 7                       
  • D. x = 15

Câu 3: Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{-2}{5}$?

  • A. $\frac{4}{10}$
  • B. $\frac{6}{-15}$
  • C. $\frac{6}{15}$
  • D. $\frac{-4}{-10}$

Câu 4: Tìm phân số bằng phân số $\frac{200}{520}$ mà có tổng của cả tử và mẫu bằng 306.

  • A. $\frac{85}{221}$
  • B. $\frac{100}{260}$
  • C. $\frac{200}{520}$
  • D. $\frac{84}{222}$

Câu 5: Tìm phân số có giá trị bằng $\frac{198}{234}$, biết rằng tổng tử số và mẫu số của phân số đó bằng -72

  • A. $\frac{33}{39}$
  • B. $\frac{-33}{-39}$
  • C. $\frac{-39}{-33}$
  • D. $\frac{39}{33}$

Câu 6: Phân số $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản khi ƯC (a; b) bằng

  • A. {1; -1}    
  • B. {2}    
  • C. {1; 2}    
  • D. {1; 2; 3}

Câu 7: Cho các phân số: $\frac{15}{60}$; $\frac{-7}{5}$; $\frac{6}{15}$; $\frac{28}{-20}$; $\frac{3}{12}$. Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

  • A. 4                             
  • B. 1                             
  • C. 3                              
  • D. 2

Câu 8: Viết 20 dm$^{2}$ dưới dạng phân số với đơn vị là m$^{2}$

  • A. $\frac{100}{20}$ m$^{2}$
  • B. $\frac{20}{100}$ m$^{2}$
  • C. $\frac{20}{10}$ m$^{2}$
  • D. $\frac{20}{1000}$ m$^{2}$

Câu 9: Phần không tô màu trong hình biểu diễn phân số nào?

  • A. $\frac{1}{3}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{3}{4}$
  • D. $\frac{-3}{4}$

Câu 10: Cho đẳng thức 4. (-7) = (-2). 14, có thể lập được bao nhiêu phân số bằng nhau mà có mẫu đều dương?

  • A. 1                             
  • B. 2                              
  • C. 3                              
  • D. 4

Câu 11: Tìm số x, y biết: $\frac{-3}{6}$ = $\frac{x}{-2}$ = $\frac{-18}{y}$

  • A. x = 1; y = 36
  • B. x = 1; y = -36
  • C. x = -1; y = 36
  • D. x = -1; y = -36

Câu 12: Cho biểu thức C = $\frac{12}{3n-2}$. Tìm tất cả giá trị nguyên của n để giá trị của C là một số tự nhiên.

  • A. n ∈ {-6; -1; 0; 5}
  • B. n ∈ {1; 2}
  • C. n ∈ {1; 2; $\frac{4}{3}$; $\frac{5}{3}$; $\frac{8}{3}$; $\frac{14}{3}$}
  • D. n ∈ {0}

Câu 13: Quy đồng mẫu số $\frac{1}{4}$ và $\frac{7}{10}$. Mẫu số chung là:

  • A. 20                           
  • B.10                             
  • C.50                             
  • D. 2

Câu 14: Tính đến hết ngày 31/12/2019, tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc là khoảng 14 600 000 hecta, trong đó diện tích rừng tự nhiên khoảng 10 300 000 hecta, còn lại là diện tích rừng trồng. Hỏi diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc?

  • A. $\frac{103}{146}$
  • B. $\frac{43}{146}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 15: Cho đẳng thức 4. (-7) = (-2). 14, có thể lập được bao nhiêu phân số bằng nhau mà có một mẫu dương, một mẫu âm?

  • A. 1                             
  • B. 2                              
  • C. 3                              
  • D. 4

Câu 16: Tìm x biết $\frac{-5}{14}$ = $\frac{20}{6-5x}$

  • A. x = 10                    
  • B. x = −10                 
  • C. x = 5                       
  • D. x = 6

Câu 17: Quy đồng mẫu số $\frac{-3}{16}$; $\frac{5}{24}$; $\frac{21}{56}$.Mẫu số chung là

  • A. 112                         
  • B. 336                         
  • C. 224                         
  • D. 56

Câu 18: Rút gọn phân số $\frac{(-2).3+6.5}{9.6}$ về dạng phân số tối giản có mẫu số là

  • A. 54                           
  • B. $\frac{4}{9}$               
  • C. -4                            
  • D. 9

Câu 19: Cô giáo giao bài tập Tết về nhà gồm 21 bài tập. Huyền đã hoàn thành 15 bài. Hỏi Huyền cần phải hoàn thành nốt bao nhiêu phần số bài tập đã được giao?

  • A.  $\frac{5}{7}$
  • B. $\frac{7}{5}$
  • C. $\frac{2}{7}$
  • D. $\frac{3}{7}$

Câu 20: Cho M = $\frac{1.3.5.7.....39}{21.22.23.....40}$ và N = $\frac{1.3.5....(2n-1)}{(n+1)(n+2)(n+3)...2n}$ với n ∈ N*. Chọn câu đúng

  • A. M = $\frac{1}{2^{20}}$ ; N = $\frac{1}{2^{n}}$
  • B. M = $\frac{1}{2^{25}}$ ; N = $\frac{1}{2^{n+1}}$
  • C. M = $\frac{1}{2^{20}}$ ; N = $\frac{1}{2^{2n}}$
  • D. M = $\frac{1}{2^{21}}$ ; N = $\frac{1}{2^{n+1}}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ