Giáo án VNEN bài Sự co dãn vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí (T4)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Sự co dãn vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí (T4). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 23:  SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT CỦA

CHẤT RẮN, CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ (T4)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Mô tả được tính chất co dãn vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.

- Nêu được sự giống và khác nhau về sự co dẫn vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí.

- Giải thích được các ứng dụng của sự co dãn vì nhiệt trong thực tế.

- Vận dụng được tính chất co dãn vì nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày.

  1. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng thí nghiệm thực hành khoa học

  1. Thái độ

- Nghiêm túc trong giờ học, tuân thủ an toàn trong khi làm thí nghiệm, sôi nổi trong các hoạt động.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực hợp tác; năng lực đọc hiểu; năng lực xử lí thông tin; năng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học; năng lực vận dụng kiến thức.     

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II. CHUẨN BỊ

  1. GV: Nhóm các dụng cụ thí nghiệm H 23.1, 23.2, 23.3. Tranh ảnh hình 23.4.
  2. HS: Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tương tự như thí nghiệm 1 ở tiết trước, GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu nội dung yêu cầu của mục 2 --> đưa ra đề xuất với nhóm về cách làm thí nghiệm.

HS: Cá nhân HS tìm hiểu thông tin, vận dụng kiến thức đề xuất cách làm với nhóm

- Thảo luận nhóm --> nhóm đưa ra đề xuất chung.

- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi chép kết quả .

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

GV: Giải thích kết quả thí nghiệm.

HS: Các nhóm khác so sánh --> giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình.

- HS nghe giải thích, tự ghi chép vào vở (nếu cần).

- HS thảo luận, cá nhân đưa ý kiến --> nhóm trưởng tổng hợp

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:

? Em hãy giải thích tại sao ở chỗ nối 2 thanh ray của đường tàu hỏa lại cần để một khe hở.

? Em hãy nêu 1 số hiện tượng liên quan đến sự nóng lên thì dãn ra, lạnh đi thì co lại mà em biết.

HS: Cá nhân HS trình bày ý kiến trước nhóm, nhóm tổng hợp nhận xét chung

C. Hoạt động luyện tập

2. Thí nghiệm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Vì: Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.

4. Ví dụ: hiện tượng đúc đồng, hiện tượng nước đóng đá ...

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm

2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình

3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý; NL vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.

GV hướng dẫn HS về dựa vào các yêu cầu của mục về nhà nghiên cứu hoàn thiện và nộp bài vào tiết học sau.

HS nghe hướng dẫn của GV --> về nhà đọc kĩ thông tin, đưa ra đề xuất và nộp vào tiết học sau.

D. Hoạt động vận dụng

 

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.

4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý; NL vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.

GV: Yêu cầu HS về nhà đọc các yêu cầu của mục này, cá nhân tự hoàn thiện vào vở.

HS về nhà hoàn thiện

- Có thể chia sẻ thông tin tìm hiểu được cho bạn bè vào tiết học sau.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Xem thêm các bài Giáo án vật lý 6, hay khác:

Bộ Giáo án vật lý 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ