Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 23: SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT CỦA
CHẤT RẮN, CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ (T3)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Mô tả được tính chất co dãn vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
- Nêu được sự giống và khác nhau về sự co dẫn vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
- Giải thích được các ứng dụng của sự co dãn vì nhiệt trong thực tế.
- Vận dụng được tính chất co dãn vì nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày.
- Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng thí nghiệm thực hành khoa học
- Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, tuân thủ an toàn trong khi làm thí nghiệm, sôi nổi trong các hoạt động.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực hợp tác; năng lực đọc hiểu; năng lực xử lí thông tin; năng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học; năng lực vận dụng kiến thức.
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nhóm các dụng cụ thí nghiệm H 23.1, 23.2, 23.3. Tranh ảnh hình 23.4.
- HS: Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|||
Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận tình huống: An: Quả bóng của mình bị móp. Làm thế nào để nó phồng lên? Bình: Đơn giản, bạn cho vào chậu nước nóng, nó sẽ phồng lên. An: Mình làm rồi, nhưng nó vẫn không phồng lên được. Bình: Lạ nhỉ! Em hãy giải thích vì sao có quả bóng nhúng vào nước nó phồng lên, nhưng có những quả bóng nhúng vào nước nóng nó không phồng lên được. HS: dự đoán câu trả lời. |
A. Hoạt động khởi động |
||
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|||
GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân đọc thống tin và cho biết ý nghĩ của thông tin. HS: Đọc thông tin. So sánh sự co dãn vì nhiệt của chất khí với chất lỏng, chất rắn. GV - HS: Thống nhất kiến thức |
B. Hoạt động hình thành kiến thức 3. Sự co dãn vì nhiệt của chất khí Bảng 32. 1
|
||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm. 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|||
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm tiến hành thí nghiệm 1. Hình 23.2 HS: Nêu phương án. Tiến hành thí nghiệm Quan sát, đưa ra nhận xét. GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm. Và yêu cầu HS hoạt động cá nhân lầm câu 3 SHD/33. |
C. Hoạt động luyện tập 1. Thí nghiệm 1 Hình 23.2 |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cá nhân nêu một số hiện tượng liên quan đến sự nóng lên thì dãn ra, lạnh thì co lại của chất khí.
HS: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm trên internet nguyên tắc hoạt động của khinh khí cầu.