Giáo án VNEN bài Máy cơ đơn giản (T1)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Máy cơ đơn giản (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 32: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN (T1)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo của ba loại máy cơ đơn giản, gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

- Nêu được mục đích sử dụng của từng loại máy cơ đơn giản.

- Nhận biết được một số loại máy cơ đơn giản trong các vật dụng ở cuộc sống hàng ngày.

  1. Kĩ năng

- Đề xuất phương án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết.

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được những ứng dụng của máy cơ đơn giản và giải quyết một số vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, nghiêm túc trong giờ, hang hái tham gia các hoạt động.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II. TRỌNG TÂM

- Tìm hiểu mặt phẳng nghiêng

- Tìm hiểu đòn bẩy

- Tìm hiểu ròng rọc

III. CHUẨN BỊ

  1. GV: Kế hoạch bài học
  2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài.

IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Đọc thông tin trang 81, quan sát hình 32.1 và trả lời câu hỏi

HS: Thảo luận trả lời câu hỏi

A. Hoạt động khởi động

* Một số máy cơ đơn giản:

+ Dùng các dụng cụ đó có thể ta được lợi về lực hơn so với kéo theo phương thẳng đứng.

+ Dùng các dụng cụ đó để đưa vật lên cao luôn nhẹ nhàng hơn so với kéo vật theo phương thẳng đứng.        

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, thảo luận nhóm.

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

 

 

GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi để đưa ra giả thuyết.

HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi

 

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu HS thảo luận đưa ra phương án kiểm tra giả thuyết.

HS: Thảo luận đưa ra phương án

GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo phương án đề ra.

HS: Làm thí nghiệm và lấy số chỉ của lực kế vào bảng 32.2

 

GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, hoàn thành đoạn thông tin.

HS: Thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành đoạn thông tin

B. Hoạt động hình thành kiến thức

I. MẶT PHẲNG NGHIÊNG

1. Đưa ra giả thuyết

- Dùng mặt phẳng nghiêng đưa vật lên cao theo phương nghiên cho ta được lợi hơn về lực so với kéo vật theo phương thẳng đứng.

- Dùng các mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau để đưa vật lên cao luôn nhẹ nhàng hơn kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng; độ nghiêng càng giảm thì kéo càng nhẹ.

2. Kiểm tra giả thuyết bằng thực nghiệm:

- Có thể kéo vật trên 3 mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau bằng lực kế rồi đọc và ghi lại số chỉ của lực kế để so sánh với số chỉ của lực kế khi kéo thẳng đứng.

3. Rút ra kết luận nghiên cứu:

- Trả lời câu hỏi

+ Mặt phẳng nghiêng được sử dụng để dịch chuyển vật theo phương nghiêng nhằm thay đổi hướng và giảm lực.

+ Khi dịch chuyển vật trên mặt phẳng nghiêng với các độ nghiêng khác nhau thì lực cần sử dụng luôn nhỏ hơn trọng lượng của vật.

+ Độ lớn của lực cần sử dụng giảm khi độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng nhỏ.

 - Hoàn thành đoạn thông tin:

+ … dịch chuyển vật theo phương nghiêng …hướng … lực kéo hoặc lực đẩy…

+ … luôn nhỏ hơn …

+ … càng nhỏ … giảm …

  1. Hướng dẫn về nhà

- Xem lại các nội dung đã học.

- Nghiên cứu trước các nội dung tiếp theo.

Xem thêm các bài Giáo án vật lý 6, hay khác:

Bộ Giáo án vật lý 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ