Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 1: MỞ ĐẦU (T3)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học và quy trình nghiên cứu khoa học.
- Tìm hiểu một số thành tựu nghiên cứu khoa học trong đời sống.
- Kỹ năng
- Hình thành kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng báo cáo khoa học.
- Thái độ
- Tạo hứng thú, bước đầu hình thành kĩ năng quan sát và có ý thức tìm tòi, nghiên cứu trong những hiện tượng tự nhiên, yêu thích môn khoa học.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được mối quan hệ giữa cá kiến thức vật lí, sinh học, hóa học. Quan sát các hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm và mô tả lại. Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý các thông tin từ các nguồn khác nhau. Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý các kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập được kế hoạch hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Thí nghiệm 1: 1 cốc nước nóng, 1 cốc nước lạnh, 1 lọ mực, 1 ống nhỏ giọt.
- Thí nghiệm 2: 1 vỏ chai, 1 quả bong bóng, chậu nước nóng, khăn bông.
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm. 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, dạy học nhóm. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV Giao nhiệm vụ: yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và trả lời câu hỏi HS: Hoạt động cặp đôi, hoàn thành luyện tập (ghi vào vở) GV Giao nhiệm vụ: Hướng dẫn hs dựa vào quy trình nghiên cứu KH để đưa ra phương án HS: Hoạt động cá nhân, hoàn thành luyện tập (ghi vào vở). |
C. Hoạt động luyện tập Hình 1.3
Đưa ra quy trình nghiên cứu khoa học. - Hiện tượng gì xảy ra nếu ta cắm cành của bông hồng bạch vào nước màu? |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý; NL vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. |
|
GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS viết 1 bài viết ngắn: Tìm hiểu 1 kết quả nghiên cứu KH đang được ứng dụng hằng ngày ở gia đình em. HS: Thực hiện nhiệm vụ |
D. Hoạt động vận dụng
|
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý; NL vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. |
|
GV giao nhiệm vụ về nhà: -Tìm kiếm trên mạng Internet những thành tựu nhờ nghiên cứu khoa học. HS: Về nhà tìm hiểu |
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng |