Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 2: DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ AN TOÀN THÍ NGHIỆM (T3)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Kể tên được một số dụng cụ, máy móc thường dùng trong phòng thí nghiệm ở trường trung học.
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
- Nhận biết được các dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ và những hoá chất độc hại.
- Nêu được các quy tắc an toàn cơ bản khi tiến hành các thí nghiệm.
- Kĩ năng
- Phân biệt được các bộ phận, chi tiết của kính lúp, kính hiển vi quang học và bộ hiển thị dữ liệu.
- Tập sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học và bộ hiển thị dữ liệu.
- Hình thành thói quen chấp hành nội quy và an toàn thí nghiệm.
- Thái độ
- Yêu thích nghiên cứu khoa học
- Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. TRỌNG TÂM
- Dụng cụ trong phòng thí nghiệm
- Quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Một số dụng cụ đo, dụng cụ phòng TN
- Kính lúp, kính hiển vi
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, thảo luận nhóm. 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Yêu cầu HS liệt kê dụng cụ dễ vỡ; dụng cụ, hóa chất dễ cháy; dụng cụ, vật liệu mau hỏng HS: Thực hiện yêu cầu của GV GV: Yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu những việc cần làm để an toàn trong phòng thí nghiêm, ghi vở. HS: Thảo luận và ghi kết quả vào vở. Các nhóm báo cáo |
B. Hoạt động hình thành kiến thức 4. An toàn trong phòng thí nghiệm - Khi làm TN hóa học, phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng TN và sự hướng dẫn của thầy cô - Khi làm TN cần trật tự , gọn gàng, cẩn thận, thực hiện TN theo đúng trình tự quy định - Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hóa chất bắn vào người và quần á. Đèn cồn dùng xong đậy nắp để tắt lửa - Sau khi làm TN phải rử dụng cụ, vệ sinh phòng TN |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm làm các bài tập 1, 2, 3, 4 HS: Thảo luận hoàn thành các bài tập. Các nhóm báo cáo GV: Chấm điểm một vài HS. Rút ra kết luận. |
C. Hoạt động luyện tập
|
Bảng 2.1:
STT |
Tên dụng cụ đo
|
Giới hạn đo |
Độ chia nhỏ nhất |
Đo đại lượng nào? |
1 |
Thước thẳng |
1 m |
1 cm |
Độ dài |
2 |
Cân tạ |
100 kg |
0,5 kg |
Khối lượng |
3 |
Bình chia độ |
100 ml |
1 ml |
Thể tích, dung tích |
4 |
Cân đồng hồ |
10 kg |
0,01 kg |
Khối lượng |
5 |
Thước cuộn |
10 m |
1 mm |
Độ dài |
… |
…….. |
… |
… |
… |
D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV: Hướng dẫn HS về nhà hoàn thành các bài tập 1, 2, 3 SHD/ Tr.14
HS: Về nhà hoàn thành các bài tập