Giáo án VNEN bài Máy cơ đơn giản (T2)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Máy cơ đơn giản (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 32: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN (T2)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo của ba loại máy cơ đơn giản, gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

- Nêu được mục đích sử dụng của từng loại máy cơ đơn giản.

- Nhận biết được một số loại máy cơ đơn giản trong các vật dụng ở cuộc sống hàng ngày.

  1. Kĩ năng

- Đề xuất phương án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết.

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được những ứng dụng của máy cơ đơn giản và giải quyết một số vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, nghiêm túc trong giờ, hang hái tham gia các hoạt động.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II. TRỌNG TÂM

- Tìm hiểu mặt phẳng nghiêng

- Tìm hiểu đòn bẩy

- Tìm hiểu ròng rọc

III. CHUẨN BỊ

  1. GV: Kế hoạch bài học
  2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài.

IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, thảo luận nhóm.

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Chia lớp thành hai nhóm để nghiên cứu hai loại máy cơ đơn giản: Nhóm 1 nghiên cứu đòn bẩy, nhóm 2 nghiên cứu ròng rọc.

+ HS trong nhóm 1 thảo luận trả lời các câu hỏi, để đưa ra giả thuyết và phương án kiểm tra giả thuyết với đòn bẩy.

+ HS trong nhóm 2 thảo luận trả lời các câu hỏi, để đưa ra giả thuyết và phương án kiểm tra giả thuyết với ròng rọc.

HS: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả của mình.

+ Hoàn thành bảng 32.2 đến 32.5.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

II. ĐÒN BẨY

1. Đưa ra giả thuyết:

- Vì dùng đòn bẩy thay đổi được phương, chiều và độ lớn của lực.

- Chưa chắc dùng đòn bẩy để đưa vật lên cao đã nhẹ hơn dùng tay kéo trực tiếp.

2. Kiểm tra giả thuyết bằng thực nghiệm:

a) Phương án kiểm tra giả thuyết:

- Xác định trọng lượng của vật.

- Xác định độ lớn các lực tác dụng vào đòn bẩy với khoảng cách OO1 = 4cm; OO2 thay đổi; so sánh các lực sử dụng với trong lượng của vật và so sánh các lực sử dụng đó với nhau.

b) Thí nghiệm:

- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và ghi kết quả vào bảng 32.3

3. Rút ra kết luận nghiên cứu:

- Các điều kiện

+ Lực nâng vật nhỏ hơn trong lượng của vật khi OO2 > OO1.

+ Lực nâng vật bằng trong lượng của vật khi OO2 = OO1.

+ Lực nâng vật lớn hơn trong lượng của vật khi OO2 < OO1.

- Muốn giảm F2 thì OO2 càng lớn.

- OO1 càng lớn thì F2 càng lớn.

4. Trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu

+ … dễ dàng … phương, chiều và độ lớn lực tác dụng …

+ … cố định … càng lớn hơn …nhỏ hơn … càng nhỏ hơn … lớn hơn…

III. RÒNG RỌC

1. Đưa ra giả thuyết

- Khi đưa vật lên cao theo phương thẳng đứng dễ dàng hơn vì:

+ Dùng ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng lực kéo so với kéo trực tiếp.

+ Dùng ròng rọc động làm lực kéo lên vật nhỏ hơn trọng lượng của vật.

- Không phải là dùng ròng rọc để đưa vật lên cao theo phương thẳng đứng luôn nhẹ nhàng hơn vì nếu dùng ròng rọc cố định chỉ làm đổi hướng lực kéo.

2. Kiểm tra giả thuyết bằng thực nghiệm:

- Đo giá trị của lực kéo trong các trường hợp: kéo trực tiếp, dùng ròng rọc động, dùng ròng rọc cố đinh; so sánh các lực này.

b) Thí nghiệm:

- Làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 32.4.

3. Rút ra kết luận

- Dùng ròng dọc cố định: lực làm vật dịch chuyển và trọng lượng là như nhau nhưng chiều của lực thay đổi.

- Dùng ròng rọc động: Lực làm vật di chuyển có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.

4. Trình bày và bảo vệ kết quả nghiên

+ … theo phương thẳng đứng … bằng cách thay đổi phương, chiều và độ lớn của lực …

+ … bằng … nhỏ hơn …

  1. Hướng dẫn về nhà

- Xem lại các nội dung đã học.

- Nghiên cứu trước các nội dung tiếp theo.

Xem thêm các bài Giáo án vật lý 6, hay khác:

Bộ Giáo án vật lý 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ