Giáo án VNEN bài Lực - Tác dụng của lực (T2)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Lực - Tác dụng của lực (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 28: LỰC – TÁC DỤNG CỦA LỰC (T2)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.

- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ lớn của hai lực đó.

- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.

  1. Kĩ năng

- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, nghiêm túc trong giờ, hang hái tham gia các hoạt động.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II. TRỌNG TÂM

- Xác định lực kéo, lực đẩy

- Tìm hiểu lực và các tác dụng của lực

- Xác định hai lực cân bằng

III. CHUẨN BỊ

  1. GV: Kế hoạch bài học
  2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài.

IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, thảo luận nhóm.

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 28.9 và trả lời các câu hỏi.

HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và làm phần điền từ.

HS: Đọc thông tin và điền từ

 

GV: Yêu cầu HS làm 2 thí nghiệm rồi trả lời câu hỏi.

HS: Thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi.

GV: Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và tìm đáp án đúng.

HS: Đọc thông tin và trả lời

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức:

5. Xác định hai lực cân bằng:

- Lực mà hai đội tác dụng lê sợi dây là lực kéo.

- Lực do đội bên trái tác dụng lên dây có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.

- Nếu sợi dây đứng yên thì lực mà hai đội tác dụng lên dây có đặc điểm:

+ Cùng phương

+ Ngược chiều.

+ Độ lớn bằng nhau (cùng độ lớn)

6. Đọc các thông tin và điền từ thích hợp

(1) cân bằng

(2) ngược chiều

(3) như nhau.

7. Thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Búp bê bị ngã về phía sau.

Thí nghiệm 2: Búp bê bị ngã về phía trước.

- Đọc đoạn thông tin.

a) Giải thích A.

b) Giải thích C.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cặp đôi

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩ- Phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi.

HS: Trả lời câu hỏi và ghi đáp án ra giấy

+ Đại diện các nhóm cho ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoàn thiện đáp án đúng

GV chốt lại nội dung

 

C. Hoạt động luyện tập

1. Kéo thì vật luôn luôn lại gần mình vì chiều của lực kéo có chiều hướng về phía mình, còn lực đẩy làm cho vật ra xa mình vì chiều của lực đẩy có chiều ra xa mình.

2. Lực do gậy tác dụng vào quả A làm quả A chuyển động.

- Lực do quả A tác dụng vào quả B làm quả B chuyển động.

- Khi đập vào quả B chuyển động của quả A thay đổi về tốc độ và hướng chuyển động.

3. D

4. C và D

5. Khi tra búa vào cán, gõ mạnh đuôi cán xuống đất vì để nhờ quán tính mà búa không thay đổi vận tốc đột ngột được do đó búa được tra vào cán chặt hơn.

6. Giải thích hiện tượng:

a) Vì nhờ quán tính mà hành khách ngồi trên xe không thay đổi chiều vận tốc đột ngột được.

b) Do khi vẩy ban đầu bút có vận tốc và dừng đột ngột do đó mực trong bút không thay đổi vận tốc đột ngột được do đó mực chảy ra ngòi bút và làm thông bút.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm

2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình

3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý; NL vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.

GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà hoàn thành các câu hỏi phần D

HS: Hoàn thành theo hướng dẫn của giáo viên.

D. Hoạt động vận dụng

 

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.

4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý; NL vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.

GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và trả lời câu hỏi.

HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

 

  1. Hướng dẫn về nhà

- Xem lại các nội dung đã học.

- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài “Trọng lực”

Xem thêm các bài Giáo án vật lý 6, hay khác:

Bộ Giáo án vật lý 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ