Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài tập cuối chương VII

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài tập cuối chương VII - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho đường tròn $(C): (x – 1)^{2} + (y + 2)^{2} = 2$. Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) biết đường d song song với đường thẳng d’: x + y + 3 = 0.

  • A. d: x + y + 1 = 0;
  • B. d: x –y –1 = 0;
  • C. d: x + y – 1 = 0;
  • D. d: x + y + 3 = 0.

Câu 2: Một anten gương đơn hình parabol có phương trình y$^{2}$ = 20x. Ống thu của anten được đặt tại tiêu điểm của nó. Ta sẽ đặt ống thu tại điểm có tọa độ là:

  • A. (0; 10);
  • B. (0 ; 5);
  • C. (10; 0);
  • D. (5; 0).

Câu 3: Phương trình chính tắc của elip có một tiêu điểm $F1(-\sqrt{3};0)$ và đi qua điểm $M(1;\frac{\sqrt{3}}{2})$ là:

  • A. $\frac{x^{2}}{4}+\frac{y^{2}}{2}=1$
  • B. $\frac{x^{2}}{9}+\frac{y^{2}}{4}=1$
  • C. $\frac{x^{2}}{4}+\frac{y^{2}}{1}=1$
  • d. $\frac{x^{2}}{1}+\frac{y^{2}}{4}=1$

Câu 4: Điểm nằm trên đường thẳng ∆: 2x + y – 1 = 0 và có khoảng cách đến (d): 4x + 3y – 10 = 0 bằng 2 là:

  • A. $M(-\frac{17}{2};-18),M(\frac{3}{2};-2)$
  • B. $M(\frac{17}{2};18),M(\frac{3}{2};2)$
  • C. $M(-\frac{17}{2};18),M(\frac{3}{2};-2)$
  • D. $M(-\frac{17}{2};-18),M(\frac{3}{2};2)$

Câu 5: Cho đường thẳng d có phương trình: $\left\{\begin{matrix}x=2+3t\\ y=-3-t\end{matrix}\right.$. Một vectơ chỉ phương của d có tọa độ là:

  • A. (2; –3);
  • B. (3; –1);
  • C. (3; 1);
  • D. (3; –3).

Câu 6: Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?

  • A. (– a; – b);
  • B. (a; b);
  • C. (1; a);
  • D.(1; b).

Câu 7: Cho đường tròn $(C): (x – 2)^{2} + (y + 4) ^{2} = 25$, biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d: 3x – 4y + 5 = 0. Phương trình tiếp tuyến của (C) là:

  • A. 4x – 3y + 5 = 0; 4x – 3y – 45 = 0;
  • B. 4x + 3y + 5 = 0; 4x + 3y + 3 = 0;
  • C. 4x + 3y + 29 = 0;
  • D. 4x + 3y + 29 = 0; 4x + 3y – 21 = 0.

Câu 8: Đường tròn (C) có tâm I thuộc đường thẳng d: x + 3y + 8 = 0, đi qua điểm A(–2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng ∆: 3x – 4y + 10 = 0. Phương trình đường tròn (C) là:

  • A. $(x – 2)^{2} + (y + 2)^{2} = 25$;
  • B. $(x + 5)^{2} + (y + 1)^{2} = 16$;
  • C. $(x + 2)^{2} + (y + 2)^{2} = 9$;
  • D. $(x – 1)^{2} + (y + 3)^{2} = 25$.

Câu 9: Cho (d): $\left\{\begin{matrix}x=2+3t\\ y=3+t\end{matrix}\right.$. Hỏi có bao nhiêu điểm M ∈ (d) cách A(9; 1) một đoạn bằng 5?

  • A. 3;
  • B. 2;
  • C. 1;
  • D. 0.

Câu 10: Viết phương trình chính tắc của Elip có độ dài trục lớn bằng 10 và tiêu cự bằng 8.

  • A. $\frac{x^{2}}{5}+\frac{y^{2}}{3}=1$
  • B. $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{16}=1$
  • C. $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=0$
  • D. $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=1$

Câu 11: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 2);B(0; 3) và C(4; 0). Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh A bằng:

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. 3
  • C. $\frac{1}{25}$
  • D. $\frac{3}{5}$

Câu 12:  Elip có tỉ số giữa độ dài trục nhỏ và tiêu cự bằng $\sqrt{2}$, tổng bình phương độ dài trục lớn và tiêu cự bằng 64. Phương trình chính tắc của elip là:

  • A. $\frac{x^{2}}{12}+\frac{y^{2}}{8}=1$
  • B. $\frac{x^{2}}{8}+\frac{y^{2}}{12}=1$
  • C. $\frac{x^{2}}{12}+\frac{y^{2}}{4}=1$
  • D. $\frac{x^{2}}{8}+\frac{y^{2}}{4}=1$

Câu 13: Tọa độ điểm A thuộc parabol (P): $y^{2} = 32x$ và đường thẳng ∆: 2x – 3y + 4 = 0 là:

  • A. $A(34+24\sqrt{2};24+16\sqrt{2})$
  • B. $A(34+24\sqrt{2};24-16\sqrt{2})$
  • C. $A(34-24\sqrt{2};24+16\sqrt{2})$
  • D. $A(34-24\sqrt{2};24-16\sqrt{2})$

Câu 14: Phương trình đường thẳng ∆ đi qua A(–3; 4) và vuông góc với đường thẳng d: 3x + 4y – 12 = 0 là:

  • A. 3x – 4y + 24 = 0;
  • B. 4x – 3y + 24 = 0;
  • C. 3x – 4y – 24 = 0;
  • D. 4x – 3y – 24 = 0.

Câu 15: Góc giữa 2 đường thẳng có thể có số đo nào sau đây?

  • A. 135°;
  • B. 67°;
  • C. 91°;
  • D. 180°.

Câu 16: Đường tròn $(C): x^{2} + y^{2} – 2x – 6y – 15 = 0$ có tâm và bán kính lần lượt là:

  • A. I(3; 1), R = 5;
  • B. I(1; 3), R = 5;
  • C. I(3; 1), R = 6;
  • D. I(1; 3), R = 7.

Câu 17:  Đường tròn đường kính AB với A (3; – 1), B (1; – 5) có phương trình là:

  • A. $(x + 2)^{2} + (y – 3)^{2} = 5$;
  • B. $(x + 1)^{2} + (y + 2)^{2} = 17$;
  • C. $(x – 2)^{2} + (y + 3)^{2} = \sqrt{5}$;
  • D. $(x – 2)^{2} + (y + 3)^{2} = 5$;

Câu 18: Cho đường thẳng ∆: x – 3y – 2 = 0. Tọa độ của vectơ nào sau đây không phải là vectơ pháp tuyến của ∆?

  • A. $\overrightarrow{n1}=(1;-3)$
  • B. $\overrightarrow{n2}=(-2;6)$
  • C. $\overrightarrow{n3}=(\frac{1}{3};-1)$
  • D. $\overrightarrow{n4}=(3;1)$

Câu 19: Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}=(2;1)$ có phương trình tham số là:

  • A. $d:\left\{\begin{matrix}x=-1\\ y=2\end{matrix}\right.$
  • B. $d:\left\{\begin{matrix}x=2t\\ y=t\end{matrix}\right.$
  • C. $d:\left\{\begin{matrix}x=t\\ y=-2t\end{matrix}\right.$
  • D. $d:\left\{\begin{matrix}x=-2t\\ y=t\end{matrix}\right.$

Câu 20: Phương trình đường tròn tâm O(0; 0) bán kính R = 2 là:

  • A. $(x – 1)^{2} + (y – 1)^{2} = 4$;
  • B. $(x – 1)^{2} – (y – 1)^{2} = 4$;
  • C. $x^{2} + y^{2} = 4$;
  • D. $x^{2} – y^{2} = 4$.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập