Câu 1: Số đo cỡ áo của 10 học sinh lớp 9 được cho bởi số liệu sau: 36; 37; 38; 36; 36; 38; 37; 39; 37; 38. Tứ phân vị của số liệu là
-
A. Q1 = 36; Q2 = 37; Q3 = 38;
- B. Q1 = 37; Q2 = 36; Q3 = 38;
- C. Q1 = 36; Q2 = 38; Q3 = 37;
- D. Q1 = 37; Q2 = 38; Q3 = 39.
Câu 2: Tuổi thọ của 20 bóng đèn được thắp thử được ghi lại ở bảng số liệu sau (đơn vị: giờ)
Giờ thắp |
1160 |
1170 |
1180 |
1190 |
Số bóng |
4 |
6 |
7 |
3 |
Tuổi thọ trung bình của số bóng đèn trên là
- A. 1173,5;
-
B. 1174,5;
- C. 1175,5;
- D. 1176,5.
Câu 3: Một xạ thủ bắn 30 viên đạn vào bia kết quả được ghi lại trong bảng phân bố như sau
Điểm |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số lần |
4 |
3 |
8 |
9 |
6 |
Khi đó điểm trung bình cộng là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
-
A. 8,33;
- B. 8,34;
- C. 8,31;
- D. 8,32.
Câu 4: Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu sau:
Số lượng học sinh xuất sắc của 15 lớp khối 10 năm học 2020 - 2021 là:
0 0 2 1 5 4 3 1 0 0 0 1 0 0 2
-
A. Q1 = 0, Q2 = 1, Q3 = 2
- B. Q1 = 1, Q2 = 0, Q3 = 2
- C. Q1 = 1, Q2 = 2, Q3 = 2.5
- D. Q1 = 1, Q2 = 2.5, Q3 = 4
Câu 5: Ba nhóm học sinh gồm 10 người, 15 người, 25 người. khối lượng trung bình của mỗi nhóm là 50 kg; 45 kg; 40 kg. Khối lượng trung bình của cả ba nhóm là
- A. 45 kg;
-
B. 43,5 kg;
- C. 40,5 kg;
- D. 42,5 kg.
Câu 6: Khối lượng 10 con cá chép bất kỳ trong hồ được thống kê bởi mẫu số liệu sau: 640; 645; 650; 650; 645; 650; 650; 645; 650; 640 (đơn vị: gam). Khối lượng trung bình của 10 con cá chép trong mẫu số liệu trên là
- A. 650;
- B. 645;
-
C. 646,5;
- D. 645,5.
Câu 7: Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2; 10; 6,7; 12 (đơn vị: triệu đồng). Tìm số trung vị của số liệu trên
- A. 8,4;
- B. 6,9;
-
C. 7,2;
- D. 8.2.
Câu 8: Tìm số trung bình đặc trưng của mẫu số liệu sau:
Số bàn thắng mà đội nhà ghi được trong mỗi trận đâu:
1 0 3 2 0 4 1 1 0 2 0 1 3 1 0 1
-
A. 1.25
- B. 1.8
- C. 1
- D. 4
Câu 9: Điểm toán cuối năm của một nhóm 9 học sinh lớp 6 là 5; 5; 3; 6; 7; 7; 8; 8; 9. Điểm trung bình của cả nhóm là
-
A. 6,44;
- B. 7;
- C. 7,11;
- D. 8,1.
Câu 10: Điểm kiểm tra môn Toán của 10 học sinh được cho như sau
6; 7; 7; 6; 7; 8; 8; 7; 9; 9. Số trung vị của mẫu số liệu trên là
- A. 6;
-
B. 7;
- C. 8;
- D. 9.
Câu 11: Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là
- A. 6 và 5;
- B. 6, 52 và 5;
- C. 6,73 và 7;
-
D. 6,81 và 7.
Câu 12: Tiền thưởng của 20 công nhân trong một công ty được thống kê bởi mẫu số liệu: 3; 2; 4; 4; 5; 4; 3; 4; 5; 3; 5; 2; 2; 4; 5; 4; 3; 5; 4; 5 (đơn vị: triệu đồng). Tứ phân vị của mẫu số liệu là
- A. Q1 = 2; Q2 = 4; Q3 = 5;
- B. Q1 = 3; Q2 = 3; Q3 = 5;
- C. Q1 = 2; Q2 = 3; Q3 = 4;
-
D. Q1 = 3; Q2 = 4; Q3 = 5.
Câu 13: Giá của một loại quần áo (đơn vị nghìn đồng) cho bởi số liệu như sau: 350; 300; 350; 400; 450; 400; 450; 350; 350; 400. Tứ phân vị của số liệu là
-
A. Q1 = 350; Q2 = 375; Q3 = 400;
- B. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 400;
- C. Q1 = 300; Q2 = 375; Q3 = 400;
- D. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 350.
Câu 14: Năng xuất lúa của 3 hộ gia đình tại xã A như sau
Hộ gia đình |
Năng xuất lúa(tạ/ha) |
Diện tích trồng (ha) |
1 |
40 |
2 |
2 |
36 |
4 |
3 |
38 |
4 |
Năng xuất lúa trung bình của toàn bộ 3 hộ gia đình trên là
- A. 38;
-
B. 37,6;
- C. 38,5;
- D. 39.
Câu 15: Cho mẫu số liệu thống kê: 5; 2; 1; 6; 7; 5; 4; 5; 9. Mốt của mẫu số liệu trên bằng
- A. 6;
- B. 7;
-
C. 5;
- D. 9.
Câu 16: Điểm kiểm tra môn Toán của các bạn Tổ 1 là:
7.5 6 8 8.5 10 5 9 8
Ý nghĩa của số trung bình trong mẫu số liệu trên là:
- A. Điểm trung bình của các bạn Tổ 1
- B. Số điểm mà mỗi bạn trong tổ đạt được
-
C. Điểm trung bình môn toán của các bạn Tổ 1
- D. Tổng điểm môn Toán của các bạn Tổ 1
Câu 17: Giá trị thành phẩm quy ra tiền (nghìn đồng) trong một tuần lao động của 7 công nhân trong một công ty là: 180; 200; 210; 190; 210; 190; 220. Mốt của mẫu số liệu trên là
- A. 210;
- B. 220;
-
C. 190, 210;
- D. 180, 220.
Câu 18: Tìm trung vị của mẫu số liệu sau:
Giá của một số loại giày nữ
150 600 350 500 250 650 1200 300
- A. 380
-
B.450
- C. 515
- D. 550
Câu 19: Mốt của mẫu số liệu là:
-
A. Tần số lớn nhất
- B. Giá trị có tần số lớn nhất
- C. Tần số nhỏ nhất
- D. Giá trị lớn nhất
Câu 20: Khối lượng 20 củ khoai tây thu hoạch tại nông trường được ghi lại như sau: 90; 73; 88; 99; 100; 102; 111; 96; 79; 93; 81; 94; 96; 93; 93; 95; 82; 90; 106; 103 (đơn vị: gam). Tứ phân vị của số liệu là
- A. Q1 = 88; Q2 = 93; Q3 = 99;
- B. Q1 = 88; Q2 = 93,5; Q3 = 99,5;
- C. Q1 = 89; Q2 = 93; Q3 = 99;
-
D. Q1 = 89; Q2 = 93,5; Q3 = 99,5.