Câu 1: Số đo chiều cao (đơn vị cm) của học sinh trong tổ 1 lớp 10A cho kết quả như sau: 156; 159; 162; 165; 163; 159; 155; 160. Chiều cao trung bình của học sinh tổ 1 là:
- A. 159;
- B. 162,425;
-
C. 159, 875;
- D. 160.
Câu 2: Giả sử biết số đúng là 5219,3. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng chục là
- A. 6,3;
- B. 4,3;
-
C. 0,7;
- D. 2,1.
Câu 3: Một cửa hàng dép da đã thống kê cỡ dép của một số khách hàng nam cho kết quả như sau: 39; 38; 39; 40; 41; 41; 43; 37; 38; 40; 43; 41; 42; 41; 42. Tìm trung vị của mẫu số liệu trên
- A. 37;
- B. 39;
-
C. 41;
- D. 43.
Câu 4: Số học sinh trong 4 tổ của lớp 10A là 9; 10; 8; 9. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là
- A. 0,75;
- B. 0,1825;
- C. 0,1475;
-
D. 0,433.
Câu 5: Doanh thu của một cửa hang tạp hoá trong 5 ngày được cho bởi số liệu: 2,3; 2,5; 3,1; 2,0; 2,3 (đơn vị: triệu đồng). Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là
- A. 2,3;
-
B. 1,1;
- C. 2,0;
- D. 3,1.
Câu 6: Số quy tròn của số gần đúng a = 4,1356 biết ā = 4,1356 ± 0,001 là
- A. 4,13;
-
B. 4,14;
- C; 4,15;
- D. 4,16.
Câu 7: Cho mẫu số liệu thống kê: 5; 2; 1; 6; 7; 5; 4; 5; 9. Mốt của mẫu số liệu trên bằng
- A. 6;
- B. 7;
-
C. 5;
- D. 9.
Câu 8: Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo số dân của tỉnh A là ā = 1718462 ± 150 người. Số quy tròn của số a = 1718462 là:
-
A. 1718000;
- B. 1718400;
- C. 1718500;
- D. 1719000.
Câu 9: Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là
- A. 6 và 5;
- B. 6, 52 và 5;
- C. 6,73 và 7;
-
D. 6,81 và 7.
Câu 10: Sản phẩm bình quân trong một giờ của công nhân trong 10 ngày liên tiếp của công ty A được thống kê bởi dãy số liệu: 30; 40; 32; 40; 50; 45; 42; 42; 45; 50. Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu
- A. Q1 = 30; Q2 = 42; Q3 = 45;
- B. Q1 = 40; Q2 = 45; Q3 = 50;
- C. Q1 = 30; Q2 = 42; Q3 = 50;
-
D. Q1 = 40; Q2 = 42; Q3 = 45.
Câu 11: Điểm kiểm tra thường xuyên của 11 học sinh lớp 10 cho bởi bảng sau:
Học sinh |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
K |
M |
Điểm |
7 |
8 |
9 |
10 |
9 |
8 |
3 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Giá trị bất thường của mẫu số liệu trên là
-
A. 3;
- B. 6;
- C. 9;
- D. 10.
Câu 12: Mẫu số liệu sau đây cho biết sĩ số của 12 lớp ở một trường trung học như sau: 45; 43; 46; 41; 40; 40; 42; 41; 45; 45; 43; 42. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là
- A. 2,5;
-
B. 4;
- C. 1,5;
- D. 5.
Câu 13: Tiền thưởng cho 5 công nhân trong một công ty được thống kê bởi mẫu số liệu: 3; 3; 5; 5; 4 (đơn vị: triệu đồng). Phương sai của mẫu số liệu.
- A. 0,6;
- B. 0,7;
-
C. 0,8;
- D. 0,8.
Câu 14: Năng xuất lúa của 4 xã được thống kê bởi mẫu số liệu: 36; 38; 34; 40 (đơn vị: tạ/ha). Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu
- A. 1,23;
- B. 2,03;
- C. 2,21;
-
D. 2,24.
Câu 15: Cho mẫu số liệu 5; 6; 7; 8; 9. Phương sai của mẫu số liệu trên là
-
A. 2;
- B. 5;
- C. 7;
- D. 6.
Câu 16: Số quy tròn đến hàng nghìn của số a = 432145 là
- A. 432150;
- B. 432100;
-
C. 432000;
- D. 431000.
Câu 17: Điểm kiểm tra học kỳ của 10 học sinh được thống kê như sau: 6; 7; 7; 5; 8; 6; 9; 9; 8; 6. Khoảng biến thiên của dãy số là
- A. 5;
-
B. 4;
- C. 3;
- D. 2.
Câu 18: Giả sử biết số đúng là 8217,3. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng trục là
- A. 7,3;
- B. 2,3;
- C. 0,3;
-
D. 2,7.
Câu 19: Giả sử số đúng là 3,254. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng phần trăm là
- A. 0,04;
-
B. 0,004;
- C. 0,006;
- D. 0,014.
Câu 20: Số đo áo của 20 học sinh lớp 10A được thống kê như sau: 8; 9; 10; 8; 7; 9; 8; 10; 9; 9; 8; 10; 7; 9; 8; 10; 9; 8; 9; 7. Tìm mốt của mẫu số liệu này
- A. 10;
- B. 8;
-
C. 9;
- D. 7.