Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho đường tròn (C) : $(x + 1)^{2} + (y −\sqrt{2})^{2} = 8$. Tâm I của đường tròn là:

  • A. $I(-1;\sqrt{2})$
  • B. $I(1;-\sqrt{2})$
  • C. $I(1;\sqrt{2})$
  • D. $I(-1;-\sqrt{2})$

Câu 2: Đường tròn (C): $x^{2} + y^{2} – 6x + 2y + 6 = 0$ có tâm I và bán kính R lần lượt là:

  • A. I(3; −1) và R = 4;                 
  • B. I(3; 1) và R = 4;                         
  • C. I(3; −1) và R = 2;                      
  • D. I(-6; 2) và R = 2.

Câu 3: Đường tròn (C) có tâm I (– 2; 3) và đi qua M (2; – 3) có phương trình là:

  • A. $(x+2)^{2}+(y-3)^{2}=\sqrt{52}$
  • B. $(x-2)^{2}+(y+3)^{2}=52$
  • C. $x^{2}+y^{2}+4x-6y-57=0$
  • D. $x^{2}+y^{2}+4x-6y-39=0$

Câu 4: Cho đường tròn (C) có phương trình $(x + 5)^{2} + (y – 2)^{2} = 25$. Đường tròn (C) còn được viết dưới dạng nào trong các dạng dưới đây:

  • A. $x^{2} + y^{2} + 10x + 4y + 4 = 0$;
  • B. $x^{2} + y^{2} + 10x + 4y – 4 = 0$;
  • C. $x^{2} + y^{2} + 10x – 4y – 4 = 0$;
  • D. $x^{2} + y^{2} + 10x – 4y + 4 = 0$.

Câu 5: Cho phương trình $x^{2} + y^{2} – 2mx – 4(m – 2)y + 6 – m = 0$. Điều kiện của m để phương trình đã cho là một phương trình đường tròn là:

  • A. m ∈ ℝ;
  • B. m(;1)(2;+)
  • C. m(;1)(2;+)
  • D. m(;$\frac{1}{3}$)(2;+)

Câu 6: Đường tròn $(C): x^{2} + y^{2} – 2x – 6y – 15 = 0$ có tâm và bán kính lần lượt là:

  • A. I(3; 1), R = 5;
  • B. I(1; 3), R = 5;
  • C. I(3; 1), R = 6;
  • D. I(1; 3), R = 7.

Câu 7: Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn $(C): 16x^{2} + 16y^{2} + 16x – 8y – 11 = 0$ là:

  • A. I(–8; 4), R = $\sqrt{91}$
  • B. I(8; –4), R = $\sqrt{91}$
  • C. I(–8; 4), R = $\sqrt{69}$
  • D. I($-\frac{1}{2};\frac{1}{4}$),R=1

Câu 8: Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn có phương trình: $(x – 1)^{2} + (y – 10)^{2} = 81$ lần lượt là:

  • A. I(1; 10) và R = 9;
  • B. I(–1; –10) và R = 9;
  • C. I(1; 10) và R = 81;
  • D. I(–1; –10) và R = 81.

Câu 9: Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn $(C): (x + 2)^{2} + (y + 2)^{2} = 9$ tại điểm M (2; 1) là:

  • A. d: – y + 1 = 0;
  • B. d: 4x + 3y + 14 = 0;
  • C. d: 3x – 4y – 2 = 0;
  • D. d: 4x + 3y – 11 = 0.

Câu 10: Phương trình $x^{2} + y^{2} – 2ax – 2by + c = 0$ là phương trình đường tròn (C) khi và chỉ khi

  • A. $a^{2} + b^{2} > 0$;                 
  • B. $a^{2} + b^{2} -c> 0$;
  • C. $a^{2} + b^{2}-c< 0$;      
  • D. $a^{2} + b^{2} -c= 0$.

Câu 11: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình của một đường tròn?

  • A. $4x^{2} + y^{2} – 10x – 6y – 2 = 0$;
  • B. $x^{2} + y^{2} – 2x – 8y + 20 = 0$;
  • C. $x^{2} + 2y^{2} – 4x – 8y + 1 = 0$;
  • D. $x^{2} + y^{2} – 4x + 6y – 12 = 0$.

Câu 12: Cho đường tròn (C): $x^{2} + y^{2} = 9$. Bán kính R của đường tròn là:

  • A. R = 9;               
  • B. R = 81;          
  • C.  R = 6 ;          
  • D.  R = 3.

Câu 13: Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn $(C):(x-1)^{2}+(y+3)^{2}=16$ là:

  • A. I (– 1; 3), R = 4;
  • B. I (1; – 3), R = 4;
  • C. I (1; – 3), R = 16;
  • D. I (– 1; 3), R = 16.

Câu 14: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $(C):x^{2}+y^{2}+4x+4y-17=0$ biết tiếp tuyến vuông góc đường thẳng d: 3x – 4y – 2018 = 0.

  • A. 3x – 4y + 39 = 0 hoặc 3x – 4y – 11 = 0;
  • B. 4x + 3y + 39 = 0 hoặc 3x – 4y – 11 = 0;
  • C. 3x – 4y + 39 = 0 hoặc 4x + 3y – 11 = 0;
  • D. 4x + 3y + 39 = 0 hoặc 4x + 3y – 11 = 0.

Câu 15: Cho đường tròn $(C): x^{2} + y^{2} – 2x – 4y + 1 = 0$. Gọi d1, d2 lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M(3; 2), N(1; 0). Tọa độ giao điểm của d1 và d2 là:

  • A. (3; 0);
  • B. (–3; 0);
  • C. (0; 3);
  • D. (0; –3).

Câu 16: Cho đường tròn (C) có phương trình $(x + 5)^{2} + (y – 2)^{2} = 25$. Đường tròn (C) còn được viết dưới dạng nào trong các dạng dưới đây:

  • A. $x^{2} + y^{2} + 10x + 4y + 4 = 0$;
  • B. $x^{2} + y^{2} + 10x + 4y – 4 = 0$;
  • C. $x^{2} + y^{2} + 10x – 4y – 4 = 0$;
  • D. $x^{2} + y^{2} + 10x – 4y + 4 = 0$.

Câu 17: Cho phương trình $x^{2} + y^{2} – 2ax – 2by + c = 0$. Điều kiện của a, b, c để phương trình đã cho là phương trình đường tròn:

  • A. $a^{2} + b^{2} > c^{2}$;
  • B. $c^{2} > a^{2} + b^{2}$;
  • C. $a^{2} + b^{2} > c$;
  • D. $c > a^{2} + b^{2}$.

Câu 18: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $(C): (x – 3)^{2} + (y + 1)^{2} = 5$, biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: 2x + y + 7 = 0.

  • A. 2x + y + 1 = 0 hoặc 2x + y – 1 = 0;
  • B. 2x + y = 0 hoặc 2x + y – 10 = 0;
  • C. 2x + y + 10 = 0 hoặc 2x + y – 10 = 0;
  • D. 2x + y = 0 hoặc 2x + y + 10 = 0.

Câu 19: Đường tròn $(C): x^{2} + y^{2} + 12x – 14y + 4 = 0$ viết được dưới dạng:

  • A. $(C): (x + 6)^{2} + (y – 7)^{2} = 9$;
  • B. $(C): (x + 6)^{2} + (y – 7)^{2} = 81$;
  • C. $(C): (x + 6)^{2} + (y – 7)^{2} = 89$;
  • D. $(C): (x + 6)^{2} + (y – 7)^{2} =\sqrt{89}$

Câu 20: Đường tròn $(C): x^{2} + y^{2} – 8x + 2y + 6 = 0$ có tâm I, bán kính R lần lượt là:

  • A. I (3; – 1), R = 4;
  • B. I (– 3; 1), R = 4;
  • C. I (4; – 1), R = $\sqrt{11}$
  • D. I (– 3; 1), R = 2.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập