Trắc nghiệm Hoá học 8 học kì I (P5)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 8 học kì I (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Các câu sau, câu nào đúng?

  • A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron
  • B. Khối lượng của prôton bằng điện tích của nơtron
  • C. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron
  • D. Có thể chứng minh sự tồn tại của electron bằng thưc nghiệm

Câu 2: Thành phần cấu tạo của hầu hết của các loại nguyên tử gồm:

  • A. Prôton và electron
  • B. Nơtron và electron
  • C.Prôton và nơtron
  • D. Prôton, nơtron và electron

Câu 3: Một học sinh phát biểu :" Khối lượng của một nguyên tử chính là khối lượng của hạt nhân ". Nguyên nhân là do:

  • A. Khối lượng của electron rất nhỏ
  • B. Khối lượng của electron rất nhỏ so với tổng khối lượng của proton và notron
  • C. Khối lượng của electron rất nhỏ  so với khối lượng proton và notron
  • D. Khối lượng của electron rất lớn

Câu 4: Electron trong nguyên tử hidro chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một khối cầu có bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân là 1000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kinh 6 cm thì bán kính khối cầu tức là bán kính nguyên tử sẽ là bao nhiêu mét?

  • A. 200m
  • B. 250m
  • C. 300m
  • D. 400m

Câu 5: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 40; trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Số notron trong nguyên tử là:

  • A. 13
  • B. 12
  • C. 14
  • D. 15

Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

  • A. Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và notron
  • B. Số proton trong nguyên tử bằng số notron
  • C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron của lớp vỏ nguyên tử
  • D. Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp

Câu 7: Tổng số các loại hạt (proton, notron và electron) trong nguyên tử X là 28 và số hạt không mang điện là 10. Số proton trong nguyên tử X là:

  • A. 7
  • B. 12
  • C. 9
  • D. 15

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử cacbon mới có 6 proton
  • B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử cacbon mới có tỉ lệ giữa số proton và số notron là 1:1
  • C. Chỉ có nguyên tử cacbon mới có 6 electron
  • D. Trong nguyên tử cacbon luôn có số proton bằng số electron và bằng 6

Câu 9: Chọn công thức hóa học đúng nhất

  • A. $CaSO_{4}$
  • B. $Fe_{5}S$
  • C. H
  • D. $SO_{3}^{2-}$

Câu 10: Công thức của nhôm oxit và kali oxit lần lượt là:

  • A. $Al_{2}O_{3}$ và KO
  • B. $Al_{2}O_{3}$ và $K_{2}O$
  • C. $Al_{2}O$ và KO
  • D. $AlO_{3}$ và $K_{2}O$

Câu 11: Chon đáp án sai

  • A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố
  • B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là $S_{2}$
  • C. Phân tử khối của $CaCO_{3}$ là 100 đvC
  • D. Tất cả đáp án

Câu 12: Từ công thức hóa học $Na_{2}CO_{3}$ cho biết ý nào đúng?

(1) Hợp chất trên do 3 đơn chất Na, C, O tạo nên

(2) Hợp chất trên do 3 nguyên tố Na, C, O tạo nên 

(3) Hợp chất trên có PTK = 23 +12 +16 =51

(4) Hợp chất trên có PTK = (23 x2) +12 +(16 x3) =106

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (4)
  • D. (2), (4)

Câu 13: Cho kim loại M tạo ra hợp chất $MSO_{4}$ .Biết phân tử khôi là 120. Xác định kim loại M

  • A. Magie
  • B. Đồng
  • C. Sắt
  • D. Bạc

Câu 14: Cho công thức hóa học của đá vôi là $CaCO_{3}$. Hãy chọn câu trả lời đúng:

  • A. Hợp chất trên do 3 nguyên tử Ca, C, O tạo nên
  • B. Hợp chất trên có phân tử khối là 68 đvC
  • C. Hợp chất trên do 1 nguyên tố Ca, 1 nguyên tố C và 3 nguyên tố O cấu tạo nên
  • D. Hợp chất trên do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo nên

Câu 15: Công thức hóa học đúng

  • A. Kali sunfuro KCl
  • B. Canxi cacbua CaH
  • C. Cacbon đioxit $CO_{2}$
  • D. Khí metin $CH_{4}$

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Công thức hóa học gồm kí hiệu hóa học của các nguyên tố
  • B. Công thức hóa học biểu diễn thành phần phân tử của một chất 
  • C. Công thức hóa học gồm kí hiệu hóa học của các nguyên tố và nguyên tử của các nguyên tố đó
  • D. Công thức hóa học biểu diễn thành phần nguyên tử tạo nên chất

Câu 17: Hiên tượng hóa học

  • A. Cơm bị ôi thiu
  • B. Rửa rau bằng nước lạnh
  • C. Cầu vồng .uất hiện sau mưa
  • D. Quá trình quang hợp

Câu 18: Chọn câu sai

  • A. Xay tiêu là hiện tượng vật lý
  • B. Đốt cháy đường mía là hiện tượng hóa học
  • C. Gấp quần áo là hiện tượng hóa học
  • D. Hiện tượng “ ma trơi” là hiện tượng hóa học

Câu 19: Cho biết hiện tượng hóa học

a. Dưa muối lên men

b. Đốt cháy Hidro trong không khí

c. Hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên

d. Mưa axit

e. Vào mùa hè băng ở 2 cực tan chảy

  • A. a,b,c,d
  • B. e
  • C. a, b,d
  • D. Tất cả đáp án

Câu 20: Khi trời lạnh ta thấy mỡ bị đóng thành ván. Đun nóng các ván mỡ tan chảy. Nếu đun quá lửa sẽ có 1 phần hóa hơi và một phần cháy đen. Chọn câu đúng

  • A. Khi trời lạnh mỡ đóng thành ván là hiện tượng vật lý
  • B. Đun nóng mỡ bị cháy đen là hiện tượng vật lý
  • C. Mỡ tan chảy khi đun nóng là hiện tượng hóa học
  • D. Không có hiện tượng xảy ra

Câu 21: Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?

  • A. Người ta điện phân nước, thu được oxit và hiđro
  • B. Người ta để nước biển bay hơi, thu được muối ăn
  • C. Để cốc nước trong tủ lạnh sẽ đông lại thành đá
  • D. Khi oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp cho các sinh vật trong nước sống được

Câu 22: Trong các hiện tượng sau, hiện tương vật lý là

  • A. Đường cháy thành than
  • B. Cơm bị ôi thiu
  • C. Sữa chua lên men
  • D. Nước hóa đá dưới 0 độ C

Câu 23: Hiện tượng nào là hiện tượng vật lý?

  • A. Người ta điều chế nhôm (Al) nguyên chất từ quặng boxit ($Al_{2}O_{3}$)
  • B. Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén,...
  • C. Nhôm để trong không khí lâu ngày tạo thành nhôm oxit
  • D. Khi cho nhôm vào dung dịch axit clohiđric loãng, thu được khí $H_{2}$

Câu 24: Trong các trường hợp sau, trường hợp không là phương trình hóa học

  • A. Rượu để trong chai không kín bị cạn dần
  • B. Sắt cho tác dụng với oxi tạo ra khí SO2
  • C. Natri cháy trong không khí thành Na2O
  • D. Tất cả đáp án

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây có sự biến đổi hóa học

  • A. Sắt được cắt nhỏ thành nhiều đoạn
  • B. Rượu để lâu trong không khí bị chua
  • C. Đèn tín hiệu chuyển từ xanh sang đỏ
  • D. Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện đi qua

Câu 26: Cho phương trình hóa học sau: $CaCO_{3} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow}  CaO + CO_{2}$. Nếu có 3,5 mol $CaCO_{3}$ tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít $CO_{2}$ (đktc) ?

  • A. 7,84 lít.
  • B. 78,4 lít.
  • C. 15,68 lít.         
  • D. 156,8 lít

Câu 27: Tính % $m_{K}$ có trong phân tử $K_{2}CO_{3}$

  • A. 56, 502%
  • B. 56,52%
  • C. 56,3%
  • D. 56,56%

Câu 28: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam $H_{2}SO_{4}$, sau phản ứng thu được muối $ZnSO_{4}$, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối $ZnSO_{4}$ thu được là

  • A. 64,6 gam.
  • B. 66,4 gam.
  • C. 46,4 gam.       
  • D. 64,4 gam

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí $CH_{4}$ (đktc) cần dùng V lít khí $O_{2}$ (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic ($CO_{2}$) và nước ($H_{2}O$). Giá trị của V là

  • A. 2,24
  • B. 1,12
  • C. 3,36
  • D. 4,48

Câu 30: Số mol phân tử N có trong 280g Nitơ là:

  • A. 12mol
  • B. 11 mol
  • C. 10 mol
  • D. 9 mol

Câu 31: Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol. Số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng của nitơ là 16
  • B. Khối lượng của oxi là 14
  • C. Nitơ và oxi có thể tích bằng nhau ở đktc
  • D. Nitơ và oxi có khối lượng bằng nhau.

Câu 32: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40

  • A. $CuO_{2}$
  • B. $CuO$
  • C. $Cu_{2}O$
  • D. $Cu_{2}O_{2}$

Câu 33: Cho 15,3 gam $Al_{2}O_{3}$ tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam $H_{2}SO_{4}$, sản phẩm của phản ứng là $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ và $H_{2}O$. Tính khối lượng $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ thu được.

  • A. 22,8 gam.
  • B. 51,3 gam.
  • C. 45,6 gam.
  • D. 34,2 gam.

Câu 34: Tỉ khối của khí A đối với không khí là $d_{A/kk}<1$. Là khí nào trong các khí sau:

  • A. $O_{2}$
  • B. $H_{2}S$
  • C. $CO_{2}$
  • D. $N_{2}$

Câu 35: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng chất(mol) sau: 0,1mol S; 0,25 mol C; 0,6 mol Mg; 0,3 mol P

  • A. 3,2g S; 3,6g C; 14,4g Mg; 9,3g P
  • B. 3,4g S; 3g C, 14,4g Mg; 9,3g P
  • C. 3,2g S; 3g C; 14,4g Mg; 8,3g P
  • D. 3,2g S; 3g C; 14,4g Mg; 9,3g P

Câu 36: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất $Fe_{3}O_{4}$ là:

  • A. 72,4%
  • B. 68,8%
  • C. 76%
  • D. 62,5%

Câu 37: Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là 

  • A. $CO_{2}, H_{2}, O _{3}$
  • B. $SO_{2}, Cl_{2}, N_{2}$
  • C. $NO_{2}, H_{2}, SO_{3}$
  • D. $NH_{3}, H_{2}, CH_{4}$

Câu 38: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

  • A. Cùng khối lượng
  • B. Cùng số mol
  • C. Cùng tính chất hóa học
  • D. Cùng tính chất vật lí

Câu 39: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn $P_{2}O_{5}$

  • A. 1,4 lít.
  • B. 2,24 lít.
  • C. 3,36 lít.
  • D. 2,8 lít.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là 

  • A. 11,2 lít.
  • B. 3,36 lít.
  • C. 2,24 lít.
  • D. 4,48 lít

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.