Câu 1: Chỉ ra công thức viết sai: CaO, CuO, NaO, $CO_{2}$, SO
- A. CaO, CuO
- B. NaO, CaO
-
C. NaO, SO
- D. CuO, SO
Câu 2: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành $P_{2}O_{5}$. Chất nào còn dư, chất nào hết?
- A. P còn dư, $O_{2}$ phản ứng hết
-
B. P hết, $O_{2}$ dư
- C. Cả 2 chất vừa đủ
- D. Tất cả đều sai
Câu 3: Ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là :
- A. Sự hô hấp
- B. Sự đốt nhiên liệu
- C. Dập tắt các đám cháy
-
D. Cả A và B
Câu 4: Hiện tượng khi sử dụng tàn đóm để thử khí oxi là:
- A. Que đóm tắt
-
B. Que đóm bùng cháy
- C. Không có hiện tượng
- D. Que đóm cháy từ từ rồi tắt hẳn
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào sai?
- A. Oxi nặng hơn không khí.
- B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
-
C. Oxi tan nhiều trong nước.
- D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 6: Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
-
A. Photpho
- B. Oxi
- C. Không xác định được
- D. Cả hai chất đều hế
Câu 7: Cho các câu sau :
a. Oxi cung cấp cho sự hô hấp của con người
b. Oxi tác dụng trực tiếp với halogen
c. Phản ứng hóa hợp là 2 chất phản ứng tạo thành duy nhất 1 chất sản phẩm
d. Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ thấp hơn trong không khí
Câu đúng là
- A. a,b,c
- B. a,d
-
C. a,c
- D. cả 3 đáp án
Câu 8: Công thức $Fe_{2}O_{3}$ có tên gọi là gì?
- A. Sắt oxit
- B. Sắt (II) oxit
-
C. Sắt (III) oxit
- D. Sắt từ oxit
Câu 9: Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là:
- A. CuOH
-
B. $Cu(OH)_{2}$
- C. $Cu_{2}(OH)$
- D. $CuO.H_{2}O$
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan ($CH_{4}$) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí $CO_{2}$ và $H_{2}O$. Giá trị của V là
- A. 22,4 lít.
-
B. 89,6 lít.
- C. 44,8 lít.
- D. 67,2 lít
Câu 11: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
- A. Chặt cây xây cầu cao tốc
- B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường
-
C. Trồng nhiều cây xanh
- D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp
Câu 12: Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là:
- A. Cây nến cháy sáng chói.
- B. Cây nến cháy bình thường.
- C. Cây nến bị tắt ngay.
-
D. Cây nến cháy một lúc rồi tắt.
Câu 13: Phương pháp thu khí oxi và tư thế bình thu là:
- A. Đẩy nước và bình để đứng
- B. Đẩy không khí và bình để úp ngược
-
C. Đẩy nước và bình để úp ngược
- D. ý B và C đều đúng
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí $CO_{2}$ và $SO_{2}$ tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
- A. 43904 lít.
- B. 49388 lít.
-
C. 43988 lít.
- D. 44904 lít
Câu 15: Nhiệt phân 12,25 g $KClO_{3}$ thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
- A. 4,8 lít
-
B. 3,36 lít
- C. 2,24 lít
- D. 3,2 lít
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít $O_{2}$ (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất:
- A. $KClO_{3}$
- B. $KMnO_{4}$
- C. $KNO_{3}$
-
D. $H_{2}O_{2}$
Câu 17: Thành phần không khí gồm
- A. 21% $N_{2}$ ; 78% $O_{2}$ và 1% là các khí khác.
-
B. 78% $N_{2}$ ; 21% $O_{2}$ và 1% là các khí khác.
- C. 50% $N_{2}$ ; 20% $O_{2}$ và 30% là các khí khác.
- D. 100% O2
Câu 18: Oxit nào sau đây là oxit axit
- A. CuO
- B. $Na_{2}O$
-
C. $CO_{2}$
- D. CaO
Câu 19: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
- A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
- B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
- C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy
-
D. Cả A và B
Câu 20: Phản ứng phân hủy là
- A. Ba + 2HCl → $BaCl_{2}$ + $H_{2}$
- B. Cu + $H_{2}S$ → CuS + $H_{2}$
- C. 2Al + 6HCl → 2$AlCl_{3}$ + 3$H_{2}$
-
D. $KMnO_{4}$ → MnO + $O_{2}$ + $K_{2}O$