Câu 1: Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là vật thể trong câu sau:
Lưỡi dao được làm bằng sắt, cán dao được làm bằng nhựa.
-
A. Từ chỉ vật thể là : lưỡi dao, cán dao ; từ chỉ chất là : sắt, nhựa
- B. Từ chỉ vật thể là : lưỡi dao, sắt ; từ chỉ chất là : cán dao, nhựa
- C. Từ chỉ vật thể là : sắt, cán dao ; từ chỉ chất là : lưỡi dao, nhựa
- D. Từ chỉ vật thể là : sắt, nhựa ; từ chỉ chất là : lưỡi dao, cán dao
Câu 2: Sắt được dùng để chế tạo ra vật thể nào dưới đây:
- A. Cầu, máy móc, bóng đèn
- B. Cốc, chai, lưỡi dao
- C. Cốc, cầu, chai
-
D. Cầu, máy móc, lưỡi dao
Câu 3: Một trong những tính chất của muối ăn là:
- A. Không tan trong nước
- B. Có mùi
-
C. Màu trắng
- D. Chất lỏng
Câu 4: Điểm giống nhau của đường và muối là:
- A. Cả hai đều không tan trong nước
- B. Cả hai đều có vị ngọt
-
C. Cả hai đều tan trong nước
- D. Cả hai đều là chất lỏng
Câu 5: Có thể phân biệt bột sắt và bột lưu huỳnh dựa vào:
- A. Khả năng hòa tan
- B. Khả năng đốt cháy
-
C. Màu sắc
- D. Mùi
Câu 6: Điểm khác nhau giữa nước cất và nước tự nhiên là:
- A. Nước cất không màu, nước tự nhiên màu đục
- B. Nước cất không mùi, nước tự nhiên có mùi
-
C. Nước cất có một chất, nước tự nhiên nhiều chất
- D. Nước cất không có vị, nước tự nhiên có vị
Câu 7: Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
-
A. Bột đá vôi và muối ăn
- B. Bột than và bột sắt
- C. Đường và muối
- D. Giấm và rượu
Câu 8: Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?
-
A. Muối ăn và cát
- B. Muối ăn và đường
- C. Cát và mạt sắt
- D. Đường và bột mì
Câu 9: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
- A. Lọc
- B. Chưng cất
-
C. Bay hơi
- D. Để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước
Câu 10: Phễu chiết dùng để:
- A. Tách chất rắn ra khỏi dung dịch
- B. Tách hỗn hợp hai chất khí
-
C. Tách hai chất lỏng không tan vào nhau
- D. Tách hỗn hợp hai chất rắn
Câu 11: Phương pháp nào sau đây là thích hợp nhất để tách được muối ăn từ nước biển?
- A. Lọc
-
B. Bay hơi
- C. Chưng cất phân đoạn
- D. Chiết
Câu 12: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?
-
A. Electron
- B. Prôton
- C. Nơtron
- D. Tất cả đều sai
Câu 13: Một nguyên tử Z có 19 proton. Số lớp electron của nguyên tử đó là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
-
D. 4
Câu 14: Đường kính của nguyên tử cỡ khoảng bao nhiêu mét?
- A. 10-6m
- B. 10-8m
-
C. 10-10m
- D. 10-20m
Câu 15: Khối lượng của nguyên tử cỡ bao nhiêu kg?
- A. 10-6kg
- B. 10-10kg
- C. 10-20kg
-
D. 10-27kg
Câu 16: Chọn câu phát biểu đúng về cấu tạo của hạt nhân trong các phát biểu sau: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
- A. Prôton và electron
- B. Nơtron và electron
-
C. Prôton và nơtron
- D. Prôton, nơtron và electron
Câu 17: Một nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng đơn chất thì có thể:
- A. Chỉ có một dạng đơn chất
- B. Chỉ có nhiều nhất là hai dạng đơn chất
-
C. Có hai hay nhiều dạng đơn chất
- D. Không biết được
Câu 18: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
- A. Ca
- B. Na
- C. K
-
D. Fe
Câu 19: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
- A. Từ 2 nguyên tố
- B. Từ 3 nguyên tố
- C. Từ 4 nguyên tố trở lên
-
D. Từ 1 nguyên tố
Câu 20: Trong tự nhiên, các nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở trạng thái nào?
- A. Rắn
- B. Lỏng
- C. Khí
-
D. Cả 3 trạng thái trên
Câu 21: Các câu sau, câu nào đúng?
- A. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
- B. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do
-
C. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp
- D. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất luôn thay đổi
-
B. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất không thay đổi
- C. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất không thay đổi hoặc có thể thay đổi tuy theo từng chất
- D. Một hợp chất không có phân tử xác định
Câu 23: Chọn đáp án sai:
- A. Cacbon dioxit được cấu tạo từ 1 nguyên tố C và 2 nguyên tố O
- B. Nước là hợp chất
-
C. Muối ăn không có thành phần clo
- D. Có 2 loại hợp chất là vô cơ và hữu cơ
Câu 24: Chọn câu đúng
- A. Đơn chất và hợp chất giống nhau
-
B. Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học
- C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với hai nguyên tố hóa học
- D. Có duy nhất một loại hợp chất
Câu 25: Chọn đáp án sai
- A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C
- B. Kim cương rất quý và đắt tiền
-
C. Than chì màu trắng trong
- D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 1500 độ C
Câu 26: Chọn từ sai trong câu sau:
“Phân tử khối là hạt đại diện cho nguyên tố, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất vật lí của chất”.
- A. Phân tử khối
- B. Vật lí
- C. Liên kết
-
D. Đáp án A & B
Câu 27: Amoni làm giấy quỳ tím tẩm nước đổi sang màu gì?
- A. Đỏ
-
B. Xanh
- C. Nâu
- D. Vàng
Câu 28: Khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch bazơ, quỳ tím sẽ hóa:
- A. Vàng
- B. Đỏ
-
C. Xanh
- D. Hồng
Câu 29: Khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím sẽ hóa:
- A. Vàng
-
B. Đỏ
- C. Xanh
- D. Hồng
Câu 30: Khi cho muối NaCl vào quỳ tím thì quỳ tím hóa:
- A. Xanh
- B. Đỏ
- C. Hồng
-
D. Không đổi màu
Câu 31: Khi cho tinh thể thuốc tím vào nước và khuấy đều thì nước có màu:
- A. Đỏ
- B. Xanh
-
C. Tím
- D. Vàng
Câu 32: Chọn đáp án sai
- A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C
- B. Kim cương rất quý và đắt tiền
-
C. Than chì màu trắng trong
- D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 1500 độ C
Câu 33: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối
- A. Nguyên tố P và A = 30
- B. Nguyên tố Si và A = 29
-
C. Nguyên tố P và A = 31
- D. Nguyên tố Cl và A = 35.5
Câu 34: Chọn đáp án đúng
- A. Nhôm là phi kim đơn chất
-
B. Khí metan được gọi là hợp chất hữu cơ
- C. Oxi chiếm khối lượng ít nhất vỏ trái đất
- D. Số p = số n
Câu 35: Kí hiệu Fe cho biết:
- A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt
- B. Một nguyên tử sắt
- C. Nguyên tử khối của Fe là 56 đvC
-
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 36: Cho điện tích hạt nhân Cl = 17+. Xác định số khối, số e, số e lớp ngoài cùng.
-
A. Só e = 17, số khối là 35.5 số e lớp ngoài cùng là 7
- B. Số e = 17, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 8
- C. Số e = 18, số khối là 35, số e lớp ngoài cùng là 5
- D. Số e = 18, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 6
Câu 37: Khối lượng của sắt chứa trong 6,05 gam Fe(NO3)3 là bao nhiêu trong các giá trị sau?
- A. 0,5 gam
- B. 1,2 gam
- C. 1,3 gam
-
D. 1,4 gam
Câu 38: Ý nghĩa của công thức hóa học
- A. Nguyên tố nào tạo ra chất
- B. Phân tử khối của chất
- C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
-
D. Tất cả đáp án
Câu 39: Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
-
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên
- B. Có 3 nguyên tử oxi trog phân tử
- C. Phân tử khối là 96 đvC
- D. Tất cả đáp án
Câu 40: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
-
A. NaNO3, phân tử khối là 85
- B. NaNO3, phân tử khối là 86
- C. Không có hợp chất thỏa mãn
- D. NaNO3, phân tử khối là 100