Câu 1: Để hòa tan hoàn toàn 8 g oxit kim loại M cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M. Oxit kim loại M là oxit nào sau đây?
- A. Al2O3.
- B. FeO.
-
C. CuO.
- D. Fe2O3.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một kim loại R có hóa trị II trong khí oxi dư, người ta thu được 8g oxit (RO). Khối lượng oxi cần dùng là:
-
A.3,2 gam
- B.12,8 gam
- C.4 gam
- D.4,8 gam
Câu 3: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng vừa đủ với O2 vừa thu được. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là3A. 2,55 gam.
- B. 3,53 gam.
- C. 6,12 gam.
-
D. 4,86 gam.
Câu 4: Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl), có phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol axit clohidric cần dùng là:
- A.0,1 mol
- B.0,125 mol
-
C.0,2 mol
- D.0,05 mol
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một kim loại R có hóa trị II trong khí oxi dư, người ta thu được 8 g oxit (RO). Khối lượng oxi cần dùng là
-
A. 3,2 gam.
- B. 2,4 gam.
- C. 5,6 gam.
- D. 9,8 gam.
Câu 6: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
- A.1 mol
-
B.0,1 mol
- C.0,001 mol
- D.2 mol
Câu 7: Cho 8,45g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
- A. Zn
-
B. Clo
- C. Cả 2 chất
- D. Không có chất dư
Câu 8: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng
- A. 2,4 gam.
- B. 4,8 gam.
- C. 3,2 gam.
-
D. 1,6 gam.
Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
- A. CO và 0,5 mol
-
B. CO2 và 0,5 mol
- C. C và 0,2 mol
- D. CO2 và 0,054 mol
Câu 10: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 lít khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?
-
A. Clo.
- B. Không xác định được.
- C. Zn.
- D. Cả 2 cùng hết.
Câu 11: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
- A. 2,45 g
- B. 5,4 g
- C. 4,86 g
-
D. 6,35 g
Câu 12: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit FeO. Khối lượng FeO thu được và thể tích khí O2 phản ứng là
- A. 5,43 gam và 2,24 lít.
- B. 5,89 gam và 1,12 lít.
-
C. 8,64 gam và 1,344 lít.
- D. 8,34 gam và 4,48 lít.
Câu 13: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
- A. 1 mol
-
B. 0,1 mol
- C. 0,001 mol
- D. 2 mol
Câu 14: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro trong khí oxi là
- A. 600 gam.
- B. 450 gam.
-
C. 585 gam.
- D. 300 gam.
Câu 15: Cho phương trình hóa học:
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 thì cần bao nhiêu mol HCl?
- A. 0,01 mol.
-
B. 0,04 mol.
- C. 0,03 mol.
- D. 0,02 mol.
Câu 16: Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl) theo phương trình hóa học như sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol axit clohidric cần dùng để phản ứng hết với 5,6 gam sắt trên là
- A. 2 mol.
- B. 3 mol.
-
C. 0,2 mol.
- D. 0,1 mol.
Câu 17: Một quặng sắt chứa 90% $Fe_{3}O_{4}$ còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là:
-
A. 0,325 tấn
- B. 0,132 tấn
- C. 0,22 tấn
- D. 0,45 tấn
Câu 18: Cho PTHH sau:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Để điều chế đựơc 0,3 mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là
- A. 2,7 gam.
- B. 6,9 gam.
-
C. 5,4 gam.
- D. 3,6 gam.