Câu 1: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
-
A. 62,5 ml.
- B. 67,5 ml.
- C. 68,6 ml.
- D. 69,4 ml
Câu 2: Cho 9,75 gam Zn vào dung dịch chứa 100 gam HCl 9,125%, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V lít khí $H_{2}$ (đktc). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch A là
- A. 15,52%
-
B. 15,76%
- C. 15,72%
- D. 16,01%
Câu 3: Hòa tan $CuSO_{4}$ 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
-
A. 0,225 mol
- B. 0,22 mol
- C. 0,25 mol
- D. 0,252 mol
Câu 4: Hòa tan thêm 18,25 gam khí HCl vào 250 gam dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được
- A. 14,6%.
- B. 17,3%.
-
C. 13,6%.
- D. 12,7%.
Câu 5: Hòa tan hết 200 gam $SO_{3}$ vào 1 lít dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 17% (D = 1,12 g/ml) được dung dịch A. Nồng độ % dung dịch A là :
- A. 23,98%.
-
B. 32,98%.
- C. 38,88%
- D. 18,56%
Câu 6: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch
- B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch
-
D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 7: Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
- A. 22%.
- B. 25%.
- C. 30%.
-
D. 24%
Câu 8: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
- A. 11%
- B. 12,2%
-
C. 11,19%
- D. 11,179%
Câu 9: Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là
-
A. 52,65 gam.
- B. 54,65 gam.
- C. 60,12 gam.
- D. 60,18 gam.
Câu 10: Muốn pha 150 gam dung dịch $CuSO_{4}$ 2% từ dung dịch $CuSO_{4}$ 20% thì cần lấy x gam dung dịch $CuSO_{4}$ 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
-
A. 2025
- B. 2100
- C. 2240
- D. 2329
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại R bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch muối clorua có nồng độ 21,591%. Công thức hóa học của muối cacbonat là
- A. $CuCO_{3}$
- B. $FeCO_{3}$
-
C. $MgCO_{3}$
- D. $CaCO_{3}$
Câu 12: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là :
- A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
- B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
- C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
-
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Câu 13: Trộn 200 gam dung dịch $CuCl_{2}$ 15% với m gam dung dịch $CuCl_{2}$ 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Giá trị của m là :
- A. 200.
- B. 50
-
C. 100
- D. 150
Câu 14: Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%
-
A. 600 gam.
- B. 500 gam.
- C. 200 gam.
- D. 100 gam
Câu 15: Cho a gam dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thu được 3,6 gam muối axit $NaHSO_{4}$ và 2,84 gam muối trung hòa $Na_{2}SO_{4}$. Giá trị a và b lần lượt là
-
A. 20 và 35.
- B. 35 và 20.
- C. 45 và 30.
- D. 30 và 45.
Câu 16: Cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu.
- A. 3,65%.
-
B. 36,5%.
- C. 18,25%.
- D. 29,5%.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam $Na_{2}O$ vào nước dư được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là
- A. 0,05M.
-
B. 0,1M.
- C. 0,01M.
- D. 1M.
Câu 18: Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g $H_{2}O$. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
- A. 5%
-
B. 10%
- C. 15%
- D. 20%
Câu 19: Tính độ tan của $K_{2}CO_{3}$ trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.
- A. 20 gam
- B. 45 gam
-
C. 30 gam
- D. 12 gam
Câu 20: Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì
- A. chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
- B. chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
- C. nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
-
D. cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung