Trắc nghiệm hóa học 8 bài 24 : Tính chất của oxi (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 24 : Tính chất của oxi (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Trong các phát biểu sau, tính chất hoá học nào đúng về oxi.

  • A. Tác dụng với nước ở nhiệt độ cao.
  • B. Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao.
  • C. Tác dụng với một số hợp chất ở nhiềt độ cao.

Câu 2:  Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.

  • A. 2Fe + $O_{2}$overset{t^{circ } }{rightarrow} 2FeO
  • B. 3Fe + $O_{2}$overset{t^{circ } }{rightarrow} $Fe_{3}O_{2}$
  • C. 4Fe  + $O_{2}$overset{t^{circ } }{rightarrow} $2Fe_{2}O_{3}$
  • D. 3Fe+ $O_{2}$overset{t^{circ } }{rightarrow} Fe3O4

Câu 3: Oxi có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây.

  • A. Ca, $CO_{2}$, $SO_{2}$
  • B. K, P, $Cl_{2}$
  • C. Ba, $CH_{4}$, S
  • D. Au, Ca, C

Câu 4: Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.

  • A. CO
  • B. $Cl_{2}$
  • C. Fe
  • D. $C_{2}H_{4}$

Câu 5: Khi cho dây sắt cháy trong bình kín đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra đối với phản ứng trên là:

  • A. Sắt cháy sáng, có ngọn lửa màu đỏ, không khói, tạo các hạt nhỏ nóng đỏ màu nâu.
  • B. Sắt cháy sáng, không có ngọn lửa, tạo khói trắng, sinh ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
  • C. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
  • D. Sắt cháy từ từ, sáng chói, có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 19,6 gam sắt trong 4,48 lít khí oxi (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • A. 26.
  • B. 14.
  • C. 34.
  • D. 32.

Câu 7: Đốt cháy hết m gam Mg cần vừa đủ V lít khí oxi (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là

  • A. 2,4 gam và 4,48 lít.
  • B. 2,4 gam và 2,24 lít.
  • C. 4,8 gam và 2,24 lít.
  • D. 4,8 gam và 4,48 lít

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại là Al và Mg thấy thu được 13,1 gam hỗn hợp các oxit. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là

  • A. 6,2 gam.
  • B. 2,8 gam.
  • C. 5,6 gam.
  • D. 6,5 gam.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là

  • A. 2,24 lít.
  • B. 6,72 lít.
  • C. 4,48 lít.
  • D. 8,96 lít.

Câu 10: Đốt cháy hết 6,2 gam photpho trong bình khí oxi. Sau phản ứng thu được 14,2 gam điphotpho pentaoxit P2O5, khối lượng khí oxi đã phản ứng là

  • A. 6 gam.
  • B. 7 gam.
  • C. 5 gam.
  • D. 8 gam.

Câu 11: Sản phẩm thu được khi đốt cháy hết 1 lượng photpho trong khí oxi là

  • A. PO.
  • B. P2O5.
  • C. PO2.
  • D. P2O3.

Câu 12: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

  • A. Khí oxi tan trong nước
  • B. Khí oxi ít tan trong nước
  • C. Khí oxi khó hóa lỏng
  • D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 13: Phân tử khối của đơn chất khí oxi là 

  • A. 24.
  • B. 16.
  • C. 32.
  • D. 8.

Câu 14: Cần bao nhiêu gam oxi để  đốt cháy  hết 2 mol lưu huỳnh?

  • A. 16 gam
  • B. 32 gam
  • C. 64 gam
  • D. 48 gam

Câu 15: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:

  • A. 1,12
  • B. 1,13
  • C. 1,14
  • D. 1,15

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.