Trắc nghiệm hóa học 8 bài 2: Chất (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 2: Chất (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm các đơn chất.

  • A. Nước cất (H2O), gang (hỗn hợp gồm Fe, C,...)
  • B. Muối ăn (NaCl), đường gluco zơ (C6H12O6)
  • C Khí Cl2, khí ni tơ (N2)
  • D. Rượu etylic (C2H5OH), không khí

Câu 2: Tính chất nào sau đây có thể quan sát được mà không cần đo hay làm thí nghiệm để biết?

  • A. Tính tan trong nước
  • B. Khối lượng riêng
  • C. Màu sắc
  • D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 3: Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh, làm thế nào để tách được bột sắt ra khỏi bột lưu huỳnh.

  • A. Lọc
  • B. Nam châm
  • C. Đũa thủy tinh
  • D. Ống nghiệm

Câu 4: Vì sao nhựa, cao su được dùng lam vỏ dây điện? Chọn câu trả lời đúng nhất

  • A. Nhựa và cao su cách điện
  • B. Nhựa và cao su có tính dẻo
  • C. Nhựa và cao su dễ đun chảy
  • D. Nhựa và cao su có giá thành rẻ

Câu 5: Dãy chất nào dưới đây đều là hỗn hợp

  • A. Không khí, nước mưa, khí oxi
  • B. Khí hidro, thủy tinh, nước tinh khiết
  • C. Khí cacbonic, cafe sữa, nước ngọt
  • D. Nước đường, sữa, nước muối

Câu 6: Sử dụng phương pháp nào tối ưu nhất để thu được muối ăn từ nước muối

  • A. Chưng cất.
  • B. Bay hơi
  • C. Lọc.
  • D. Thủy phân.

Câu 7: Vì sao xoong, nồi, ấm đun thường được làm bằng nhôm? Chọn câu trả lời đúng nhất

  • A. Nhôm có ánh kim, phản xạ ánh sáng
  • B. Nhôm có tính dẻo
  • C. Nhôm tỏa nhiều nhiệt
  • D. Nhôm dẫn nhiệt tốt

Câu 8: Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 9: Chất tinh khiết là chất

  • A. Chất lẫn ít tạp chất
  • B. Chất không lẫn tạp chất
  • C. Chất lẫn nhiều tạp chất
  • D. Có tính chất thay đổi

Câu 10: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?

  • A. Nước biển, đường kính, muối ăn
  • B. Nước sông, nước đá, nước chanh
  • C. Vòng bạc, nước cất, đường kính
  • D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả

Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

“ Thủy ngân là kim loại nặng có ánh bạc, có dạng (1) ở nhiệt độ thường. Thủy ngân thường được sử dụng trong(2) (3) và các thiết bị khoa học khác.”

  • A. (1) rắn (2) nhiệt độ (3) áp kế
  • B. (1) lỏng (2) nhiệt kế (3) áp kế
  • C. (1) khí (2) nhiệt kế (3) áp suất
  • D. 3 đáp án trên

Câu 12: Cách hợp lí để tách muối từ nước biển là:

  • A. Lọc
  • B. Bay hơi
  • C. Chưng cất
  • D. Để yên thì muối sẽ tự lắng xuống

Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Cao su là chất…., có tính chất đàn hồi, chịu được ăn mòi nên được dùng chế tạo lốp xe”.

  • A. Thấm nước
  • B. Không thấm nước
  • C. Axit
  • D. Muối

Câu 14: Vật thể tự nhiên là

  • A. Con bò
  • B. Điện thoại
  • C. Ti vi
  • D. Bàn là

Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất

  • A. Nước cất là chất tinh khiết.
  • B. Chỉ có 1 cách để biết tính chất của chất
  • C. Vật thể tự nhiên là do con người tạo ra
  • D. Nước mưa là chất tinh khiết

Câu 16: Tìm từ sai trong câu sau

“Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất lỏng (1) vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có vật chất (2) theo ý muốn.

Thân mía gồm các vật thể (3): đường (tên hóa học là saccarozo(4)), nước, xenlulozo…”

  • A. (1), (2), (4)
  • B. (1), (2), (3)
  • C. (2), (3), (4)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 17: Cho các chất sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo…Hãy cho biết vật nào là nhân tạo?

  • A. Hoa đào
  • B. Cây cỏ
  • C. Quần áo
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 18: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết

  • A. Nước cất
  • B. Nước mưa
  • C. Nước lọc
  • D. Đồ uống có gas

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.