Trắc nghiệm hoá 8 chương 6: Dung dịch (P1)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 6: Dung dịch (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam dung dịch HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí $H_{2}$ ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối $ZnCl_{2}$ trong dung dịch thu được sau phản ứng là

  • A. 9,48%.
  • B. 9,52%. 
  • C. 8,18%.                    
  • D. 9,25%

Câu 2: Chất tan tồn tại ở dạng

  • A. Chất rắn 
  • B. Chất lỏng 
  • C. Chất hơi                 
  • D. Chất rắn, lỏng, khí

Câu 3: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%.  Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?

  • A. 200 gam và 180 gam
  • B. 200 gam và 160 gam
  • C. 100 gam và 80 gam
  • D. 100 gam và 60 gam

Câu 4: Ở 2$20^{\circ}C$, hòa tan m gam $KNO_{3}$ vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của $KNO_{3}$ ở nhiệt độ $20^{\circ}C$ là 42,105 gam. Giá trị của m là 

  • A. 40. 
  • B. 44.
  • C. 42
  • D. 43.

Câu 5: Cần thêm bao nhiêu gam $Na_{2}O$ vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%

  • A. 75,05 gam 
  • B. 93,62 gam 
  • C. 80 gam                    
  • D. 57,66 gam

Câu 6: Trộn 50 ml dung dịch $HNO_{3}$ nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch $Ba(OH)_{2}$ 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x 

  • A. 2,0M
  • B. 1,0M. 
  • C. 1,5M.                      
  • D. 2,5M.

Câu 7: Tính nồng độ mol của 456 ml $Na_{2}CO_{3}$ 10,6 gam

  • A. 0,32 M
  • B. 0,129 M
  • C. 0,2 M
  • D. 0,219 M

Câu 8: Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng của 2 dung dịch $KNO_{3}$ có nồng độ tương ứng là 45% và 15% để được dung dịch $KNO_{3}$ 20%?

  • A. 1 : 4. 
  • B. 1 : 5. 
  • C. 1 : 6.                       
  • D. 1 : 3.

Câu 9: Muốn pha 150 gam dung dịch $CuSO_{4}$ 2% từ dung dịch $CuSO_{4}$ 20% thì khối lượng dung dịch $CuSO_{4}$ 20% cần lấy là

  • A. 14 gam. 
  • B. 15 gam. 
  • C. 16 gam.                   
  • D. 17 gam 

Câu 10: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là

  • A. 18 gam
  • B. 15 gam 
  • C. 23 gam                    
  • D. 21 gam

Câu 11: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?

  • A. 3 gam 
  • B. 18 gam             
  • C. 5 gam                      
  • D. 9 gam

Câu 12: Cần lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,2M để khi trộn với dung dịch HCl 0,8M thì thu được 2 lít dung dịch HCl 0,5M? Giả sử không có sự thay đổi thể tích khi trộn.

  • A. 3 lít. 
  • B. 2 lít. 
  • C. 1 lít.                        
  • D. 1,5 lít

 Câu 13: Dầu ăn có thể hòa tan trong

  • A. nước. 
  • B. nước muối. 
  • C. xăng.                       
  • D. nước đường

Câu 14: Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit $H_{2}SO_{4}$ và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + $H_{2}SO_{4}$ ---> $Na_{2}SO_{4}$ + $H_{2}O$ và NaOH + HCl ---> NaCl + $H_{2}O$. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là 

  • A. 0,06M. 
  • B. 0,08M. 
  • C. 0,6M.          
  • D. 0,8M

Câu 15: Phải thêm bao nhiêu gam KOH khan vào 300 gam dung dịch KOH 4% để được dung dịch KOH 10%?

  • A. 20 gam. 
  • B. 30 gam. 
  • C. 40 gam.                   
  • D. 50 gam.

Câu 16: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:

  • A. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch
  • B. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hoà
  • C. Số gam chất tan có trong 100g nước
  • D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch

Câu 17: Xác định khối lượng dung dịch KOH 7,93% cần lấy để khi hoà tan vào đó 47 gam $K_{2}O$ thì thu được dung dịch 21%?

  • A. 352,95 gam. 
  • B. 245,23 gam. 
  • C. 415,35 gam.            
  • D. 562,22 gam.

Câu 18: Cho 11,2 gam bột Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M, phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí $H_{2}$ ở đktc.Giá trị của V là 

  • A. 4,48 lít. Trắc nghiệm hóa 8 có đáp án, trắc nghiệm hóa 8 chương 4: Oxi - Không khí,  giải hóa 8 có đáp án
  • B. 6,72 lít. 
  • C. 8,96 lít.                   
  • D. 2,24 lít

Câu 19: Để pha 100 gam dung dịch $CuSO_{4}$ 5% thì khối lượng nước cần lấy là

  • A. 95 gam.
  • B. 96 gam. 
  • C. 97 gam.                   
  • D. 98 gam

Câu 20:  Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM

  • A. 8M
  • B. 8,2M
  • C. 7,9M
  • D. 6,5M

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.