Trắc nghiệm hoá 8 chương 6: Dung dịch (P3)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 6: Dung dịch (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho 16,8 gam Fe vào 200 gam dung dịch HCl 12,775%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít $H_{2}$ (đktc). Giá trị của V là 

  • A. 6,72 lít. 
  • B. 4,48 lít. 
  • C. 2,24 lít.                   
  • D. 1,12 lít.

Câu 2: Chọn đáp án sai

  • A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan
  • B. Xăng là dung môi của dầu ăn
  • C. Nước là dung môi của dầu ăn
  • D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi

Câu 3: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?

  • A. Đều tăng. 
  • B. Đều giảm. 
  • C. Phần lớn là tăng.                
  • D. Phần lớn là giảm.

Câu 4: Dung dịch là:

  • A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan. 
  • B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.
  • C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
  • D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan

Câu 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và nước. Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng

  • A. 19,5%.
  • B. 20,5%. 
  • C. 18,6%.                    
  • D. 12,4%.

Câu 6: Hòa tan 300 ml $Ba(OH)_{2}$ 0,4M. Tính khối lượng cuả $Ba(OH)_{2}$

  • A. 20,52 gam
  • B. 2,052 gam
  • C. 4,75 gam
  • D. 9,474 gam

Câu 7: Cho 200 gam dung dịch $FeCl_{2}$ 9,525%. Tính số mol $FeCl_{2}$ có trong dung dịch

  • A. 0,12 mol.
  • B. 0,20 mol. 
  • C. 0,30 mol.                
  • D. 0,15 mol.

Câu 8: Muốn pha 400 ml dung dịch $CuCl_{2}$ 0,2M thì khối lượng $CuCl_{2}$  cần lấy là

  • A. 5,04 gam 
  • B. 1,078 gam 
  • C. 10,8 gam                 
  • D. 10 gam

Câu 9: Hòa tan thêm 8 gam NaOH vào 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

  • A. 0,433M. 
  • B. 0,667M.
  • C. 0,345M.                  
  • D. 0,867M

Câu 10: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 400 gam $H_{2}SO_{4}$ 9,8%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí $H_{2}$. Khối lượng dung dịch A là 

  • A. 405,4 gam 
  • B. 400 gam. 
  • C. 404,8 gam.              
  • D. 412,4 gam.

Câu 11: Lấy 60 gam dung dịch NaOH 25% đem cô cạn, sau một thời gian thu được dung dịch có nồng độ 30%. Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là

  • A. 40 gam. 
  • B. 45 gam. 
  • C. 50 gam.                   
  • D. 55 gam

Câu 12: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) vào 500 gam dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 9,8%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 8,96 lít khí $H_{2}$ ở đktc. Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

  • A. Fe dư, dư 2 gam. 
  • B. $H_{2}SO_{4}$ dư, dư 4,9 gam
  • C. $H_{2}SO_{4}$ dư, dư 9,8 gam.  
  • D. Al dư, dư 3 gam.

Câu 13: Cho $m_{1}$ gam dung dịch $KNO_{3}$ 5% vào $m_{2}$ gam dung dịch $KNO_{3}$ 17% thu được 360 gam dung dịch $KNO_{3}$ 9%. Tính  $m_{1}$, $m_{2}$ :

  • A. $m_{1}$  = 240 và $m_{2}$ = 120.  1 2
  • B. $m_{1}$ = 120 và $m_{2}$ = 240. 1 2
  • C. $m_{1}$  = 180 và $m_{2}$ = 180.  1 2
  • D. $m_{1}$ = 140 và $m_{2}$ = 220

Câu 14:  Trộn lẫn 100 ml dung dịch $NaHSO_{4}$ 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: $NaHSO_{4}$ + NaOH ---> $Na_{2}SO_{4}$ + $H_{2}O$) 

  • A. 14,2 gam. 
  • B. 18,2 gam. 
  • C. 4,0 gam.                  
  • D. 10,2 gam

Câu 15: Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ $20^{\circ}C$ thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

  • A. 35,5 gam. 
  • B. 35,9 gam. 
  • C. 36,5 gam.             
  • D. 37,2 gam.

Câu 16: Hòa tan thêm m gam NaCl vào 500 gam dung dịch NaCl 7,02% thu được dung dịch NaCl 11,18%. Tính m.

  • A. 35,10 gam. 
  • B. 25,63 gam. 
  • C. 23,42 gam.              
  • D. 21,23 gam.

Câu 17: Số mol NaOH trong 400 ml dung dịch NaOH 6M là

  • A. 1,2 mol
  • B. 2,4 mol
  • C. 3 mol
  • D. 4 mol

Câu 18: Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là

  • A. 4 gam. 
  • B. 5 gam. 
  • C. 6 gam.                     
  • D. 7 gam.

Câu 19: Hoà tan 6,2g $Na_{2}O$ vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung  dịch A là:

  • A. 0,05M
  • B. 0,01M
  • C. 0,1M
  • D. 1M

Câu 20: Trộn 300 gam dung dịch NaOH 3% với 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %?

  • A. 4,8%. 
  • B. 5,8%. 
  • C. 13%.                      
  • D. 6,8%.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.