Trắc nghiệm hóa học 8 bài 21 : Tính theo công thức hóa học (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 21 : Tính theo công thức hóa học (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 342 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của C là 42,11%; của O là 51,46%; còn lại là của H. Công thức hóa học của X là

  • A. C6H10O5.
  • B. C12H22O6.
  • C. C6H12O6.
  • D. C12H22O11

Câu 2: Trong 1 mol hợp chất X có chứa 27 gam nguyên tử Al và 106,5 gam nguyên tử Cl. Công thức hóa học của hợp chất X là

  • A. AlCl.
  • B. AlCl3.
  • C. Al3Cl2.
  • D. AlCl2.

Câu 3: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:

  • A. 72,4%
  • B. 68,8%
  • C. 76%
  • D. 62,5%

Câu 4: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là

  • A. Fe3O4.
  • B. FeO.
  • C. Fe3O2.
  • D. Fe2O3.

Câu 5: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6g Al2O3 lần lượt là:

  • A. 16,2 g và 14,4 g
  • B. 14,4 g và 16,2 g
  • C. 16 g và 14,6 g
  • D. 14,6 g và 16 g

Câu 6: Muối sunfat của nguyên tố M có công thức hóa học là M2(SO4)3 chứa 28% M về khối lượng. M là

  • A. Fe.
  • B. Mg.
  • C. Cu.
  • D. Al.

Câu 7: Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2

  • A. 40:32:2
  • B. 20:16:1
  • C. 10:8:0.5
  • D. 40:16:2

Câu 8: Oxit của một nguyên tố R có công thức hóa học là RO3 chứa 40% R về khối lượng. Nguyên tố R là

  • A. Photpho.
  • B. Nitơ.
  • C. Lưu huỳnh.
  • D. Silic.

Câu 9: Công thức hóa học của đường glucozơ là C6H12O6. Số mol của C và H lần lượt có trong 1,2 mol đường là

  • A. 1,2 mol và 2,4 mol.
  • B. 7,2 mol và 14,4 mol.
  • C. 2,4 mol và 1,2 mol.
  • D. 14,4 mol và 7,2 mol.

Câu 10: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?​

  • A. 71,0 gam.
  • B. 35,5 gam.
  • C. 142,0 gam
  • D. 106,5 gam.

Câu 11: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?​

  • A. 2 mol.
  • B. 4 mol.
  • C. 5 mol.
  • D. 3 mol.

Câu 12: Trong 1 mol phân tử X có 1 mol Na và 1 mol Cl. Công thức phân tử của X là

  • A. NaCl.
  • B. NaCl2.
  • C. NaCl3.
  • D. Na2Cl.

Câu 13: Trong 1 phân tử hợp chất X có 2 nguyên tử K, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. Công thức phân tử của hợp chất Y là

  • A. KSO3..
  • B. K2SO4.
  • C. K2SO3.
  • D. KSO4.

Câu 14: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4​ là

  • A. 25,6 g.
  • B. 67,2 g.
  • C. 80 g.
  • D. 10 g.

Câu 15: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3 là

  • A. 35%.
  • B. 30%.
  • C. 55%.
  • D. 40%.

Câu 16: %mK có trong phân tử K2CO3 là

  • A. 56,3%.
  • B. 56,66%.
  • C. 56,52%.
  • D. 56,90%.

Câu 17: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 2 mol phân tử O3?

  • A. 2 mol.
  • B. 6 mol.
  • C. 4 mol.
  • D. 3 mol.

Câu 18: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất là

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.