Trắc nghiệm hoá 8 chương 2: Phản ứng hoá học (P3)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 2: Phản ứng hoá học (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho các hiện tượng sau:

a) Người ta điều chế nhôm nguyên chất từ quặng boxit $Al_{2}O_{3}$.

b) Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén.

c) Nhôm để trong không khí lâu ngày thành nhôm oxit.

d) Khi cho nhôm vào dung dịch axit clohiđric loãng thu được khí hiđro.

e) Người ta điện phân nước thu được oxi và hiđro.

f) Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn.

g) Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá.

h) Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật sống được trong nước.

i) Trứng để lâu ngày bị thối.

Số hiện tượng hóa học là:  

  • A. 5 
  • B. 4 
  • C. 3                 
  • D. 6

Câu 2: Chọn đáp án đúng Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohidric thấy sinh ra khí

  • A. Khí đó là khí clo
  • B. Khí cần tìm là khí hidro
  • C. Thấy có nhiều hơn một khí
  • D. Không xác định

Câu 3: Cho các quá trình sau đâu là quá trình hoá học:

( a ) Đường kính hoà tan vào nước tạo thành nước đường

( b ) Nước đường cô cạn thành đường kính

( c ) Đường kính nung nóng sẽ nóng chảy

( d ) Đường nóng chảy ở nhiệt độ cao sẽ thành than

  • A. a
  • B. b
  • C. c
  • D. d

Câu 4: Sắt cháy trong oxi ,không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ phương trình chữ của phản ứng hoá học.

  • A. Sắt + Oxi  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Oxit sắt từ
  • B. Oxi + Oxit sắt từ $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Sắt
  • C. Oxit sắt từ $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Sắt +Oxi
  • D. Sắt + Oxit sắt từ  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Oxi +Sắt

Câu 5: Khi trời lạnh ta thấy mỡ bị đóng thành ván. Đun nóng các ván mỡ tan chảy. Nếu đun quá lửa sẽ có 1 phần hóa hơi và một phần cháy đen. Chọn câu đúng

  • A. Khi trời lạnh mỡ đóng thành ván là hiện tượng vật lý
  • B. Đun nóng mỡ bị cháy đen là hiện tượng vật lý
  • C. Mỡ tan chảy khi đun nóng là hiện tượng hóa học
  • D. Không có hiện tượng xảy ra

Câu 6: Cho phương trình hoá học: Al + $CuSO_{4}$ → $Al_{x}(SO4)_{y}$ + Cu. Tìm x, y

  • A. x=2, y=3
  • B. x=3,y=4
  • C. x=1, y=2
  • D. x=y=1

Câu 7: Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là:

  • A. Không thể thiếu chất xúc tác.    
  • B. Các chất phản ứng phải tiếp xúc nhau.
  • C. Cần phải được đun nóng  
  • D. Cả 3 điều kiện trên

Câu 8: Trong các trường hợp sau, trường hợp không là phương trình hóa học

  • A. Rượu để trong chai không kín bị cạn dần
  • B. Sắt cho tác dụng với oxi tạo ra khí SO2
  • C. Natri cháy trong không khí thành Na2O
  • D. Tất cả đáp án

Câu 9: Vì sao khi Mg + HCl thì $m_{MgCl_{2}} < m_{Mg} + m_{HCl}$

  • A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidro
  • B. mMg = m$MgCl_{2}$
  • C. HCl có khối lượng lớn nhất
  • D. Tất cả đáp án

Câu 10: Vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất rắn màu đỏ. Hiện tượng này là: 

  • A. Hiện tượng vật lí
  • B. Hiện tượng hóa học
  • C. Cả A và B đúng                                                                
  • D.  Cả A và B sai

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 gam khí cacbon đioxit ($CO_{2}$). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:

  • A. 3,2 gam                              
  • B. 32 gam                            
  • C. 0,32 gam                            
  • D. 1,6 gam

Câu 12: Cho 9 gam nhôm cháy trong oxi thu được 10,2 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã phản ứng

  • A. 1,7 gam
  • B. 1,6 gam
  • C. 1,5 gam
  • D. 1,2 gam

Câu 13: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí $O_{2}$ trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng. 

  • A. 8 gam.
  • B. 24 gam.
  • C. 16 gam.
  • D. 6 gam.

Câu 14: Cho 16,8 kg khí cacbon oxit (CO) tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit $Fe_{2}O_{3}$ thì thu được kim loại sắt và 26,4 kg $CO_{2}$. Khối lượng sắt thu được là:

  • A. 2,24 kg                               
  • B.  22,8 kg                               
  • C. 29,4 kg                               
  • D. 22,4 kg

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng hóa học:  $Al(OH)_{y}$  + $H_{2}SO_{4}$ ----> $Al_{x}(SO4)_{y}$  +  $H_{2}O$ .Giá trị x, y lần lượt là:

  • A. x = 4; y = 1 
  • B. x = 2; y = 3
  • C. x = 1;  y = 4
  • D.  x = 3; y = 2

Câu 16: Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?

  • A. $HCl      +    Zn \rightarrow   ZnCl_{2} +   H_{2}$
  • B. $2HCl       +      Zn \rightarrow   ZnCl_{2}  +    H_{2}$
  • C. $3HCl    +    Zn  \rightarrow   ZnCl_{2} +    H_{2}$
  • D. $2HCl    +     2Zn  \rightarrow   2ZnCl_{2} +  H_{2}$

Câu 17: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp FeO + CO → X + $CO_{2}$

  • A. $Fe_{2}O_{3}$ và 1:2:3:1
  • B. Fe và 1:1:1:1
  • C. $Fe_{3}O_{4}$ và 1:2:1:1
  • D. FeC và 1:1:1:1

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau: $BaCO_{3} +HCl → BaCl_{2} + H_{2}O + CO_{2}$ Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học 

  • A. Tỉ lệ phân tử $BaCO_{3}$  : HCl =  2: 1
  • B. Tỉ lệ phân tử $BaCO_{3}$  : HCl =  1: 2
  • C. Hệ số cân bằng của $Na_{2}CO_{3}$ , $BaCl_{2}$ ,  $BaCO_{3}$ , NaCl  lần lượt là 1, 1, 1, 2
  • D. Tỉ lệ phân tử $BaCO_{3}$  : HCl =  3: 1

Câu 19: Cho phản ứng: $2H_{2} + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2H_{2}O$.

Nếu khối lượng của khí hiđro 8g, của khí oxi là 64g thì khối lượng của nước tạo thành là:

  • A. 72 g. 
  • B. 144 g. 
  • C. 56g. 
  • D. 18g.

Câu 20: Hiên tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý

a. Hiện tượng thủy triều

b. Băng tan

c. Nến cháy bị nóng chảy

d. Nước chảy đá mòn

e. Đốt cháy lưu huỳnh sinh ra khí lưu hình đioxit

  • A. Tất cả đáp án
  • B. a,b,c
  • C. a,b
  • D. c,d,e

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.