Câu 1: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
Lưu huỳnh + khí oxi $\rightarrow $ khí sunfurơ
Nếu đốt cháy 48g lưu huỳnh và thu được 98 gam khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là:
- A. 40 gam
- B. 44 gam
-
C. 48 gam
- D. 52 gam
Câu 2: Vì sao khi Mg + HCl thì $m_{MgCl_{2}}$ < $m_{Mg}$ + $m_{HCl}$
-
A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidro
- B. $m_{Mg}= m_{MgCl_{2}}$
- C. HCl có khối lượng lớn nhất
- D. Tất cả đáp án
Câu 3: Chon khẳng định sai
- A. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
- B. Sự thay đổi liên quan đến electron
-
C. Sự thay đổi liên quan đến notron
- D. Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên
Câu 4: Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm
-
A. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi
- B. Vì xuất hiện vôi sống
- C. Vì có sự tham gia của oxi
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 5: Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi
- A. 1,7 g
- B. 1,6 g
- C. 1,5 g
-
D. 1,2 g
Câu 6: Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này là:
- A. 2 gam
-
B. 2,01 gam
- C. 2,02 gam
- D. 2,05 gam
Câu 7: Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượn chất phản ứng
-
A. 11,1 g
- B. 12,2 g
- C. 11 g
- D. 12,22 g
Câu 8: Để đốt cháy hết m gam thanh hợp kim nhôm sắt cần 6,39 gam khí clo và tạo thành 7,255 gam hỗn hợp muối sắt clorua. Giá trị của m là:
-
A. 0,865 gam
- B. 0,81 gam
- C. 1,12 gam
- D. 3,86 gam
Câu 9: Cho phương trình phản ứng sau: 4$FeS_{2}$ + 11$O_{2}$ $\rightarrow$ $X$ + 8 $SO_{2}$
$X$ là:
- A. 4$Fe$
- B. 4$FeO$
-
C. 2$Fe_{2}O_{3}$
- D. $Fe_{3}O_{4}$
Câu 10: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên
-
A.$Fe$ + $H_{2}SO_{4}$ → $FeSO_{4}$ + $H_{2}$
- B.$Fe$ + $H_{2}SO_{4}$ → $Fe_{2}SO_{4}$ + $H_{2}$
- C.$Fe$ + $H_{2}SO_{4}$ → $FeSO_{4}$ +$S_{2}$
- D.$Fe$ + $H_{2}SO_{4}$ → $FeSO_{4}$ + $H_{2}S$
Câu 11: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp
$FeO$ + $CO$ → $X$ + $CO_{2}$
- A. $Fe_{2}O_{3}$ & 1:2:3:1
-
B. $Fe$ & 1:1:1:1
- C. $Fe_{3}O_{4}$ & 1:2:1:1
- D. $FeC$ & 1:1:1:1
Câu 12: $CaCO_{3}$ + $X$ → $CaCl_{2}$ + $CO_{2}$ + $H_{2}O$. X là?
-
A. $HCl$
- B. $Cl_{2}$
- C. $H_{2}$
- D. $HO$
Câu 13: Xét phản ứng hóa học sau: $Fe_{3}O_{4}$ + 6$HCl$ $\rightarrow$ $FeCl_{2}$ + 2$FeCl_{3}$ + 4
Trong các hệ số trên có một hệ số bị sai. hệ số đó là:
- A. 1
-
B. 6
- C. 2
- D. 4
Câu 14: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:
$Fe$ + 2$HCl$ → $FeCl_{2}$ + $H_{2}$
- A. 1:2:1:2
- B. 1:2:2:1
- C. 2:1:1:1
-
D. 1:2:1:1
Câu 15: Cho phản ứng hóa học sau: $CH_{3}OH$ + $O_{2}$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ $CO_{2}$ + $H_{2}O$
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:
- A. 8
- B. 9
- C. 10
-
D. 11
Câu 16: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng
2 $NaOH$ + $CuSO_{4}$ → $Cu(OH)_{2}$ + $Na_{2}SO_{4}$
- A. 1:1
- B. 1:2
-
C. 2:1
- D. 2:3
Câu 17: Khi đốt nến (làm bằng Parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí có chứa oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học?
- A. Cả 2 giai đoạn đều diễn ra hiện tượng hóa học.
- B. Cả 2 giai đoạn đều diễn ra hiện tượng vật lí.
-
C. Giai đoạn nến lỏng chuyển thành hơi là hiện tượng vật lí, giai đoạn hơi nến cháy là hiện tượng hóa học.
- D. Giai đoạn nến lỏng chuyển thành hơi là hiện tượng hóa học, giai đoạn hơi nến cháy là hiện tượng
Câu 18: Khi nung canxi cacbonat $CaCO_{3}$ người ta thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Cho biết khối lượng vôi sống sinh ra bằng 140 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 110 kg. Hãy tính khối lượng canxi cacbonat phản ứng.
- A. 245 kg
-
B. 250 kg
- C. 30 kg
- D. 249 kg
Câu 19: Chọn câu sai
- A. Xay tiêu là hiện tượng vật lý
- B. Đốt cháy đường mía là hiện tượng hóa học
-
C. Gấp quần áo là hiện tượng hóa học
- D. Hiện tượng “ ma trơi” là hiện tượng hóa học
Câu 20: Chọn đáp án sai
- A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
- B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
- C. Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
-
D. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
Câu 21: Hiện tượng vật lý là
-
A. Hiện tượng chất bến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
- B. Hiện tượng chất bến đổi có tạo ra chất khác
- C. Hòa tan nước muối
- D. Đốt cháy $KMnO_{4}$
Câu 22: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối canxi hiđrocacbonat. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra canxi cacbonat (là chất kết tủa trắng), khí cacbon đioxit và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.
- A. Do tạo thành nước.
-
B. Do tạo thành chất kết tủa trắng canxi cacbonat.
- C. Do để nguội nước.
- D. Do đun sôi nước
Câu 23: Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng:
-
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- B. Số nguyên tố tạo nên chất.
- C. Số phân tử của mỗi chất.
- D. Số nguyên tử trong mỗi chất.
Câu 24: Phản ứng hóa học là
- A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
-
B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác
- C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới
- D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất
Câu 25: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:
- A. 33
-
B. 34
- C. 68
- D. 34,5
Câu 26: Khí nào nặng nhất trong các khí sau
- A. $CH_{4}$
-
B. $CO_{2}$
- C. $N_{2}$
- D. $H_{2}$
Câu 27: Có thể thu khí $N_{2}$ bằng cách nào
- A. Đặt đứng bình
-
B. Đặt úp bình
- C. Đặt ngang bình
- D. Cách nào cũng được
Câu 28: Cho $CO_{2}$, $H_{2}O$, $N_{2}$, $H_{2}$, $SO_{2}$, $N_{2}O$, $CH_{4}$, $NH_{3}$. Khí có thể thu được khi để đứng bình là
- A. $CO_{2}$, $CH_{4}$, $NH_{3}$
- B. $CO_{2}$, $H_{2}O$, $CH_{4}$, $NH_{3}$
-
C. $CO_{2}$, $SO_{2}$, $N_{2}O$
- D. $N_{2}$, $H_{2}$, $SO_{2}$, $N_{2}O$, $CH_{4}$, $NH_{3}$
Câu 29: Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: $CO_{2}$, $H_{2}O$, $N_{2}$, $H_{2}$, $SO_{2}$
- A. 5
- B. 4
- C. 3
-
D. 2
Câu 30: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là:
- A. 89,6 lít
-
B. 44,8 lít
- C. 22,4 lít
- D. 11,2 lít
Câu 31: Trong các khí sau, số khí nặng hơn không khí là: $CO_{2}$, $H_{2}O$, $N_{2}$, $H_{2}$, $SO_{2}$, $N_{2}O$
- A. 1
- B. 3
-
C. 4
- D. 5
Câu 32: Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh (IV) oxit ($SO_{2}$) đối với khí clo ($Cl_{2}$) là:
- A. 0,19
- B. 1,5
-
C. 0,9
- D. 1,7
Câu 33: Trong một bình trộn khí $SO_{2}$ và $SO_{3}$. Khi phân tích người ta thấy có 2,4 gam lưu huỳnh và 2,8 gam oxi. Tỷ số mol $SO_{2}$ và $SO_{3}$ trong bình là:
- A. 1: 1
- B. 1: 2
-
C. 2: 1
- D. 1: 3
Câu 34: Cho 65 gam kim loại kẽm tác dụng với axit clohidric cho 136 gam $ZnCl_{2}$ và giải phóng 22,4 lít khí hidro (đktc). Khối lượng axit HCl cần dùng là:
-
A. 73g
- B. 72g
- C. 36,5g
- D. 71g
Câu 35: Tính %$m_{K}$ có trong phân tử $K_{2}CO_{3}$
- A. 56,502%
-
B. 56,52%
- C. 56,3%
- D. 56,56%
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A. Khối lượng của 1 mol NaBr là 103 gam
-
B. Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 gam
- C. Phân tử khối của NaBr là 103 đvC
- D. Khối lượng của 6.$10^{23}$ phân tử NaBr là 103 gam
Câu 37: Tính %$m_{C}$ biết trong 1 mol $NaHCO_{3}$ có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H
- A. 14,28%
- B. 14,2%
- C. 14,284%
-
D. 14,285%
Câu 38: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết $d_{A/H_{2}}$ = 40
- A. $CuO_{2}$
-
B. $CuO$
- C. $Cu_{2}O$
- D. $Cu_{2}O_{2}$
Câu 39: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g $Fe_{3}O_{4}$
-
A. 67,2g
- B. 25,6g
- C. 80g
- D. 10g
Câu 40: Hãy cho biết 4 mol nguyên tử canxi có khối lượng là:
- A. 80g
- B. 120g
-
C. 160g
- D. 200g