Câu 1: Trong một bình trộn khí $SO_{2}$ và $SO_{3}$. Khi phân tích người ta thấy có 2,4 gam lưu huỳnh và 2,8 gam oxi. Tỷ số mol $SO_{2}$ và $SO_{3}$ trong bình là:
- A. 1: 1
- B. 1: 2
-
C. 2: 1
- D. 1: 3
Câu 2: Cho 65 gam kim loại kẽm tác dụng với axit clohidric cho 136 gam $ZnCl_{2}$ và giải phóng 22,4 lít khí hidro (đktc). Khối lượng axit HCl cần dùng là:
-
A. 73g
- B. 72g
- C. 36,5g
- D. 71g
Câu 3: Tính %$m_{K}$ có trong phân tử $K_{2}CO_{3}$
- A. 56,502%
-
B. 56,52%
- C. 56,3%
- D. 56,56%
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A. Khối lượng của 1 mol NaBr là 103 gam
-
B. Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 gam
- C. Phân tử khối của NaBr là 103 đvC
- D. Khối lượng của 6.$10^{23}$ phân tử NaBr là 103 gam
Câu 5: Tính %$m_{C}$ biết trong 1 mol $NaHCO_{3}$ có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H
- A. 14,28%
- B. 14,2%
- C. 14,284%
-
D. 14,285%
Câu 6: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết $d_{A/H_{2}}$ = 40
- A. $CuO_{2}$
-
B. $CuO$
- C. $Cu_{2}O$
- D. $Cu_{2}O_{2}$
Câu 7: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g $Fe_{3}O_{4}$
-
A. 67,2g
- B. 25,6g
- C. 80g
- D. 10g
Câu 8: Hãy cho biết 4 mol nguyên tử canxi có khối lượng là:
- A. 80g
- B. 120g
-
C. 160g
- D. 200g
Câu 9: Tính $m_{Al_{2}O_{3}}$ biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
-
A. 30,6g
- B. 31g
- C. 29g
- D. 11,23g
Câu 10: Biết hợp chất có $d_{A/H_{2}}$ = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi
- A. $NO$
- B. $CO$
-
C. $N_{2}O$
- D. $CO_{2}$
Câu 11: Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong $C_{3}H_{6}O_{2}$
-
A. 3:6:2
- B. 1:3:1
- C. 36:6:32
- D. 12:6:16
Câu 12: Cho $C_{2}H_{5}OH$. Số nguyên tử H có trong hợp chất
- A. 1
- B. 5
- C. 3
-
D. 6
Câu 13: %$m_{Mg}$ trong 1 mol MgO là
-
A. 60%
- B. 40%
- C. 50%
- D. 45%
Câu 14: Một lít hỗn hợp khí Y gồm $N_{2}$ và $C_{2}H_{2}$ có thể tích bằng nhau , do đó ở đktc có khối lượng là:
- A. 1 gam
-
B. 1,205 gam
- C. 0,205 gam
- D. 0,25 gam
Câu 15: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong $Fe_{2}O_{3}$
- A. 35%
- B. 40%
-
C. 30%
- D. 45%