Trắc nghiệm hóa học 8 bài 19 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 19 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Khối lượng của 0,5 mol H2O là: 

  • A.18 gam
  • B.1,8 gam
  • C.9 gam
  • D.0,5 gam

Câu 2: Hỗn hợp A có chứa 0,14 mol Fe2O3, 0,36 mol S và 0,12 mol C. Khối lượng của hỗn hợp A là

  • A. 33,92 gam.
  • B. 33,33 gam.
  • C. 35,36 gam.
  • D. 22,4 gam.

Câu 3: Thể tích của 0,5 mol khí hidro (ở đktc) là 

  • A.1 lit
  • B.2 lit
  • C.11,2 lit
  • D.0,5 gam

Câu 4: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng

  • A. Cùng khối lượng
  • B. Cùng thể tích
  • C. Cùng số mol
  • D.mFe < mN2

Câu 5: 64 g là khối lượng mol của chất …

  • A. $H_{2}$
  • B.$SO_{2}$
  • C.$O_{2}$
  • D.Cu

Câu 6: Thể tích của 0,3 mol khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • A. 2,24 lít.
  • B. 8,96 lít.
  • C. 6,72 lít.
  • D. 4,48 lít.

Câu 7: Thể tích của 0,1 mol $O_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thường lần lượt là:

  • A.2,24 lit và 2,4 lit
  • B.22,4 và 2,4
  • C.2,4 lit và 22,4 lit
  • D.2,4 và 2,24 lit

Câu 8: Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na

4Na + O2 → 2Na2O

  • A.0,31 g
  • B.3 g
  • C.3,01 g
  • D.3,1 g

Câu 9: Số mol của 19,6 g H2SO4 là

  • A. 0,15 mol.
  • B. 0,2 mol.
  • C. 0,21 mol.
  • D. 0,19 mol.

Câu 10: Số phân tử P2O5 có mặt trong 0,5 mol P2O5 là

  • A. 3.1023 phân tử
  • B. 6.1023 phân tử
  • C. 1,5.1024 phân tử
  • D. 3,5.1024 phân từ

Câu 11: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau, đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì:

  • A.Chúng có cùng số mol chất
  • B.Chúng có cùng khối lượng
  • C.Chúng có cùng số phân tử
  • D.Cả hai đáp án A và C đều đúng

Câu 12: Cho Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Tính VH2 biết mFe = 15,12 g

  • A. 6,048 l
  • B. 8,604 l
  • C. 5,122 l
  • D. 2,45 l

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?

  • A. Thể tích mol của chất khí là thể tích được chiếm bởi N nguyên tử/phân tử chất đó.
  • B. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít .
  • C. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau là bằng nhau.
  • D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí ở 0oC, 1atm là 22,4 lít.

Câu 14: Hai chất khí khác nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất có số mol bằng nhau thì

  • A. có thể tích gấp đôi nhau.
  • B. có thể tích bằng nhau.
  • C. có thể tích gấp ba nhau.
  • D. có khối lượng bằng nhau.

Câu 15: Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g

  • A.134,4 lít
  • B.0,1344 lít
  • C.13,44 lít
  • D.1,344 lít

Câu 16: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m) với M là khối lượng mol của chất là

  • A. n = $\frac{M}{m}$ (mol)
  • B. n = $\frac{m}{M}$ (mol)
  • C. n = m + M (mol)
  • D. n = m.M (mol)
Câu 17: Số mol của 19,6 g H2SO4
  • A.0,2 mol
  • B.0,1 mol
  • C.0,12 mol
  • D.0,21 mol
Câu 18: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2
  • A.0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
  • B.0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
  • C.0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
  • D.0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.