Trắc nghiệm hoá 8 chương 4: Oxi - Không khí (P3)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 4: Oxi - Không khí (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất

  • A. khí oxi tan trong nước.
  • B. khí oxi khó hóa lỏng.
  • C. khí oxi ít tan trong nước.
  • D. khí oxi nhẹ hơn nước.

Câu 2: Chọn đáp án đúng

  • A. Trong thế kỉ 19, oxi thường đi trộn với nito oxit để làm chất giảm đau
  • B. Oxi được dung làm chất khử
  • C. Phản ứng hóa hợp là 1 chất sau khi có nhiệt độ tạo thành 2 chất
  • D. Cả 3 đáp án

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn $m_{1}$ gam khí etilen ($C_{2}H_{4}$) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được $m_{2}$ gam khí $CO_{2}$ và $m_{3}$ gam $H_{2}O$. Tính $m_{1} + m_{2} + m_{3}$

  • A. 19,36 gam.
  • B. 10,59 gam. 
  • C. 10,12 gam.             
  • D. 16,72 gam

Câu 4: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là

  • A. sự cháy. 
  • B. sự oxi hóa chậm.
  • C. sự tự bốc cháy.       
  • D. sự tỏa nhiệt.

Câu 5: Nhiệt phân m gam muối $KMnO_{4}$ thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?

  • A. 632 gam
  • B. 316 gam
  • C. 623 gam
  • D. 361 gam

Câu 6: Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5$m^{3}$ không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?

  • A. 4$m^{3}$
  • B. 5$m^{3}$
  • C. 6$m^{3}$
  • D. 7$m^{3}$

Câu 7: Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để:

  • A. Hô hấp  
  • B. Dập tắt đám cháy
  • C. Tránh bị bỏng
  • D. Liên lạc với bên ngoài

Câu 8: ZnO thuộc loại oxit gì?

  • A. Oxit axit
  • B. Oxit bazơ
  • C. Oxit trung tính
  • D. Oxit lưỡng tính

Câu 9: Axit tương ứng của oxit axit $SO_{3}$ là:

  • A. $H_{2}SO_{3}$
  • B. $H_{2}SO_{4}$
  • C. $HSO_{3}$
  • D. $SO_{3}..2H_{2}O$

Câu 10: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit

  • A. $CO_{2}$
  • B. $SO_{2}$
  • C. CuO
  • D. CuS

Câu 11: Chất rắn màu vàng cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng:

  • A. $S + O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} SO_{2}$
  • B. $4P + 5O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} 2P_{2}O_{5}$
  • C. $C + O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} CO_{2}$
  • D. $3Fe + 2O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} Fe_{3}O_{4}$

Câu 12: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có:

  • A. Hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
  • B. Một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
  • C. Nhiều chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu
  • D. Một chất được tạo thành từ một chất ban đầu

Câu 13: Có cách nào điều chế oxi trong công nghiệp

  • A. Dùng nghiên liệu là không khí
  • B. Dùng nước làm nguyên liệu
  • C. Cách nào cũng được
  • D. A và B

Câu 14: Tính khối lượng $KMnO_{4}$ biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên

  • A. 38,678 g
  • B. 38,868 g
  • C. 37,689 g
  • D. 38,886 g

Câu 15: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.

  • A. C, oxit axit. 
  • B. Fe, oxit bazơ.        
  • C. Mg, oxit bazơ.        
  • D. Fe, oxit axit.

Câu 16: Thể tích không khí cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO thành $NO_{2}$ là (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất): 

  • A. 10 lít.
  • B. 50 lít.
  • C. 60 lít.
  • D. 70 lít.

Câu 17: Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 4 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí $SO_{2}$ (đktc) là

  • A. 2,24 lít. 
  • B. 3,36 lít. 
  • C. 4,48 lít.                   
  • D. 6,72 lít

Câu 18: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành $P_{2}O_{5}$.  Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

  • A. 15,4 gam.               
  • B. 16 gam.                  
  • C. 14,2 gam.              
  • D. 13,3 gam.

Câu 19: Đốt cháy $m_{1}$ gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được $m_{2}$ gam $Al_{2}O_{3}$. Hòa tan toàn bộ lượng $Al_{2}O_{3}$ ở trên vào dung dịch chứa $m_{3}$ gam $H_{2}SO_{4}$ vừa đủ thu được sản phẩm là $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ và $H_{2}O$. Tính $m_{1} + m_{2} + m_{3}$

  • A. 70 gam.
  • B. 80 gam.
  • C. 90 gam.                  
  • D. 60 gam.

Câu 20: Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:

  • A. Cần có oxi 
  • B. Sản phẩm tạo ra có $CO_{2}$
  • C. Là phản ứng phân hủy 
  • D. Là phản ứng tỏa nhiệt

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.