Câu 1: Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất
- A. khí oxi tan trong nước.
- B. khí oxi khó hóa lỏng.
-
C. khí oxi ít tan trong nước.
- D. khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 2: Chọn đáp án đúng
-
A. Trong thế kỉ 19, oxi thường đi trộn với nito oxit để làm chất giảm đau
- B. Oxi được dung làm chất khử
- C. Phản ứng hóa hợp là 1 chất sau khi có nhiệt độ tạo thành 2 chất
- D. Cả 3 đáp án
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn $m_{1}$ gam khí etilen ($C_{2}H_{4}$) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được $m_{2}$ gam khí $CO_{2}$ và $m_{3}$ gam $H_{2}O$. Tính $m_{1} + m_{2} + m_{3}$
- A. 19,36 gam.
- B. 10,59 gam.
- C. 10,12 gam.
-
D. 16,72 gam
Câu 4: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
- A. sự cháy.
-
B. sự oxi hóa chậm.
- C. sự tự bốc cháy.
- D. sự tỏa nhiệt.
Câu 5: Nhiệt phân m gam muối $KMnO_{4}$ thấy thoát ra 44,8 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỏi số gam muối đem đi nhiệt phân là bao nhiêu gam?
-
A. 632 gam
- B. 316 gam
- C. 623 gam
- D. 361 gam
Câu 6: Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5$m^{3}$ không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
-
A. 4$m^{3}$
- B. 5$m^{3}$
- C. 6$m^{3}$
- D. 7$m^{3}$
Câu 7: Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để:
-
A. Hô hấp
- B. Dập tắt đám cháy
- C. Tránh bị bỏng
- D. Liên lạc với bên ngoài
Câu 8: ZnO thuộc loại oxit gì?
- A. Oxit axit
-
B. Oxit bazơ
- C. Oxit trung tính
- D. Oxit lưỡng tính
Câu 9: Axit tương ứng của oxit axit $SO_{3}$ là:
- A. $H_{2}SO_{3}$
-
B. $H_{2}SO_{4}$
- C. $HSO_{3}$
- D. $SO_{3}..2H_{2}O$
Câu 10: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit
- A. $CO_{2}$
- B. $SO_{2}$
- C. CuO
-
D. CuS
Câu 11: Chất rắn màu vàng cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng:
-
A. $S + O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} SO_{2}$
- B. $4P + 5O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} 2P_{2}O_{5}$
- C. $C + O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} CO_{2}$
- D. $3Fe + 2O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} Fe_{3}O_{4}$
Câu 12: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có:
- A. Hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
-
B. Một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
- C. Nhiều chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu
- D. Một chất được tạo thành từ một chất ban đầu
Câu 13: Có cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
- A. Dùng nghiên liệu là không khí
- B. Dùng nước làm nguyên liệu
- C. Cách nào cũng được
-
D. A và B
Câu 14: Tính khối lượng $KMnO_{4}$ biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên
- A. 38,678 g
-
B. 38,868 g
- C. 37,689 g
- D. 38,886 g
Câu 15: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
- A. C, oxit axit.
-
B. Fe, oxit bazơ.
- C. Mg, oxit bazơ.
- D. Fe, oxit axit.
Câu 16: Thể tích không khí cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO thành $NO_{2}$ là (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
- A. 10 lít.
-
B. 50 lít.
- C. 60 lít.
- D. 70 lít.
Câu 17: Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 4 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí $SO_{2}$ (đktc) là
-
A. 2,24 lít.
- B. 3,36 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 6,72 lít
Câu 18: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành $P_{2}O_{5}$. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
- A. 15,4 gam.
- B. 16 gam.
-
C. 14,2 gam.
- D. 13,3 gam.
Câu 19: Đốt cháy $m_{1}$ gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được $m_{2}$ gam $Al_{2}O_{3}$. Hòa tan toàn bộ lượng $Al_{2}O_{3}$ ở trên vào dung dịch chứa $m_{3}$ gam $H_{2}SO_{4}$ vừa đủ thu được sản phẩm là $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ và $H_{2}O$. Tính $m_{1} + m_{2} + m_{3}$
- A. 70 gam.
- B. 80 gam.
-
C. 90 gam.
- D. 60 gam.
Câu 20: Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:
-
A. Cần có oxi
- B. Sản phẩm tạo ra có $CO_{2}$
- C. Là phản ứng phân hủy
- D. Là phản ứng tỏa nhiệt