Trắc nghiệm hoá 8 chương 3: Mol và tính toán hoá học (P1)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 3: Mol và tính toán hoá học (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho phương trình hóa học sau: $CaCO_{3} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow}  CaO + CO_{2}$. Nếu có 3,5 mol $CaCO_{3}$ tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít $CO_{2}$ (đktc) ?

  • A. 7,84 lít.
  • B. 78,4 lít.
  • C. 15,68 lít.         
  • D. 156,8 lít

Câu 2: Tính % $m_{K}$ có trong phân tử $K_{2}CO_{3}$

  • A. 56, 502%
  • B. 56,52%
  • C. 56,3%
  • D. 56,56%

Câu 3: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam $H_{2}SO_{4}$, sau phản ứng thu được muối $ZnSO_{4}$, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối $ZnSO_{4}$ thu được là

  • A. 64,6 gam.
  • B. 66,4 gam.
  • C. 46,4 gam.       
  • D. 64,4 gam

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí $CH_{4}$ (đktc) cần dùng V lít khí $O_{2}$ (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic ($CO_{2}$) và nước ($H_{2}O$). Giá trị của V là

  • A. 2,24
  • B. 1,12
  • C. 3,36
  • D. 4,48

Câu 5: Số mol phân tử N có trong 280g Nitơ là:

  • A. 12mol
  • B. 11 mol
  • C. 10 mol
  • D. 9 mol

Câu 6: Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol. Số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng của nitơ là 16
  • B. Khối lượng của oxi là 14
  • C. Nitơ và oxi có thể tích bằng nhau ở đktc
  • D. Nitơ và oxi có khối lượng bằng nhau.

Câu 7: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40

  • A. $CuO_{2}$
  • B. $CuO$
  • C. $Cu_{2}O$
  • D. $Cu_{2}O_{2}$

Câu 8: Cho 15,3 gam $Al_{2}O_{3}$ tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam $H_{2}SO_{4}$, sản phẩm của phản ứng là $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ và $H_{2}O$. Tính khối lượng $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ thu được.

  • A. 22,8 gam.
  • B. 51,3 gam.
  • C. 45,6 gam.
  • D. 34,2 gam.

Câu 9: Tỉ khối của khí A đối với không khí là $d_{A/kk}<1$. Là khí nào trong các khí sau:

  • A. $O_{2}$
  • B. $H_{2}S$
  • C. $CO_{2}$
  • D. $N_{2}$

Câu 10: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng chất(mol) sau: 0,1mol S; 0,25 mol C; 0,6 mol Mg; 0,3 mol P

  • A. 3,2g S; 3,6g C; 14,4g Mg; 9,3g P
  • B. 3,4g S; 3g C, 14,4g Mg; 9,3g P
  • C. 3,2g S; 3g C; 14,4g Mg; 8,3g P
  • D. 3,2g S; 3g C; 14,4g Mg; 9,3g P

Câu 11: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất $Fe_{3}O_{4}$ là:

  • A. 72,4%
  • B. 68,8%
  • C. 76%
  • D. 62,5%

Câu 12: Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là 

  • A. $CO_{2}, H_{2}, O _{3}$
  • B. $SO_{2}, Cl_{2}, N_{2}$
  • C. $NO_{2}, H_{2}, SO_{3}$
  • D. $NH_{3}, H_{2}, CH_{4}$

Câu 13: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

  • A. Cùng khối lượng
  • B. Cùng số mol
  • C. Cùng tính chất hóa học
  • D. Cùng tính chất vật lí

Câu 14: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn $P_{2}O_{5}$

  • A. 1,4 lít.
  • B. 2,24 lít.
  • C. 3,36 lít.
  • D. 2,8 lít.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là

  • A. 11,2 lít.
  • B. 3,36 lít.
  • C. 2,24 lít.
  • D. 4,48 lít

Câu 16: 0,5 mol khí $CO_{2}$ đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là

  • A. 22,4 lít
  • B. 11,2 lít
  • C. 44,8 lít
  • D. 24 lít.

Câu 17: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g $O_{2}$, 1,2 g $H_{2}$, 14 g $N_{2}$

  • A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
  • B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
  • C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
  • D. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí $Cl_{2}$ thu được 16,02 gam $AlCl_{3}$. Số mol khí $Cl_{2}$ đã phản ứng là 

  • A. 0,18 mol
  • B. 0,12 mol
  • C. 0,3 mol
  • D. 0,2 mol

Câu 19: Khối lượng của 0,5 mol $H_{2}O$ là: 

  • A. 18 gam
  • B. 1,8 gam
  • C. 
    9 gam
  • D. 0,5 gam

Câu 20: Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là 

  • A. 0,5 (mol).
  • B. 10,0 (mol).       
  • C. 0,01 (mol).       
  • D. 0,25 (mol).

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.