Trắc nghiệm hóa học 8 bài 16 : Phương trình hóa học (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 16 : Phương trình hóa học (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3  +  HCl  →  CaCl2  +  CO2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng nguyên, tối giản của các chất sản phẩm trong phương trình hóa học trên là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 1.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:

AgNO3  +  NaCl  →  AgCl  +  NaNO3

Phương trình hóa học của phản ứng trên là:​

  • A. AgNO3 + 2NaCl → 2AgCl + NaNO3
  • B. AgNO3 + 2NaCl → AgC l+ 2NaNO3
  • C. AgNO+ NaCl → AgCl + NaNO3
  • D. 2AgNO3 + NaCl → AgCl + 2NaNO3

Câu 3: Cho phương trình hóa học: Fe3O4  +  aHCl  →  FeCl2  +  2FeCl3  +  4H2O

Giá trị của a là

  • A. 6.
  • B. 7.
  • C. 5.
  • D. 8.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:

 Al + HCl → AlCl3 + H2

Hệ số cân bằng nguyên, tối giản của H2 trong phương trình hóa học trên là

  • A. 5.
  • B. 4.
  • C. 2.
  • D. 3

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng hóa học:  Al(OH)y  + H2SO4  → Alx(SO4)y  +  H2O

Giá trị x, y lần lượt là

  • A. x = 1;  y = 4.
  • B. x = 2; y = 3.
  • C. x = 3; y = 2.
  • D. x = 4; y = 1. 
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?
  • A. 2HCl +  2Zn  →  2ZnCl2   +  H2
  • B. 3HCl  + Zn  →  ZnCl2 +  H2
  • C. 2HCl  +  Zn →  ZnCl2  +    H2 
  • D. HCl  +  Zn   →  ZnCl2   +  H2

Câu 7: Photpho cháy trong không khí tạo thành P2O5. Phương trình đúng của phản ứng trên là

  • A. P  +  O2 →  P2O5
  • B. P  +  2O2  →  P2O5
  • C. P + O2  →  P2O5
  • D. 4P  +  5O2 →  2P2O5

Câu 8: Chọn đáp án đúng

  • A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
  • B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
  • C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
  • D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.

Giá trị của x, y có thể lần lượt là (biết x ≠ y)​

  • A. 1 và 2.
  • B. 2 và 1.
  • C. 2 và 3.
  • D. 3 và 2.

Câu 10: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng

2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. 2:3

Câu 11: Cho phương trình hóa học:   aAl +  bHCl   →  cAlCl3  +  dH2

Các hệ số a,b,c,d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây

  • A. 2,6,3,2.
  • B. 6,3,2,3.
  • C. 2,6,3,3.
  • D. 2,6,2,3.

Câu 12: Tìm A

Ca(HCO3) −to→ CaCO3 + CO2 + A

  • A. H2O
  • B. H2
  • C. HCO3
  • D. CO

Câu 13: Biết rằng kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo ra kẽm clorua và giải phóng khí hiđro. Phản ứng hóa học của quá trình trên là

  • A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
  • B. Zn + HCl → ZnCl + H2
  • C. Zn + HCl→ ZnCl2 + H
  • D. Zn + HCl → ZnCl + H

Câu 14: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp

FeO + CO → X + CO2

  • A. Fe2O3 và 1:2:3:1
  • B. Fe và 1:1:1:1
  • C. Fe3O4 và 1:2:1:1
  • D. FeC và 1:1:1:1

Câu 15: Chọn phát biểu đúng.

  • A. Trong phản ứng hóa học, số lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng không bằng nhau.
  • B. Tổng khối lượng các chất tham gia luôn lớn hơn tổng khối lượng các chất sau phản ứng.
  • C. Có 2 bước lập phương trình hóa học.
  • D. Phản ứng hóa học cho biết tỉ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Câu 16: Khí Nito tác dụng với khí hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là

  • A. N + 3H → NH3
  • B. N2 + 6H → 2NH3
  • C. N2 + 3H2 → 2NH3
  • D. 2N + 2H → NH2

Câu 17: Phương trình hóa học

  • A. chỉ cho biết chất tham gia phản ứng.
  • B. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
  • C. chỉ cho biết chất sản phẩm tạo thành.
  • D. cho biết khối lượng các chất tạo thành.

Câu 18: Cho phản ứng hóa học sau: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên:

  • A. Cứ 4 phân tử NO2 phản ứng với 2 phân tử O2 và 1 phân tử H2O tạo thành 4 phân tử HNO3
  • B. Cứ 4 nguyên tử NO2 phản ứng tạo 4 phân tử HNO3.
  • C. Cứ 1 nguyên tử O phản ứng tạo 4 nguyên tử HNO3.
  • D. Cứ 2 phân tử NO2 phản ứng với 2 phân tử H2O tạo 2 phân tử HNO3

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.