Câu 1: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
- A.Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch
- B.Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
- C.Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch
-
D.Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 2: Trộn 50g dung dịch H2SO4 46% với 40g dung dịch H2SO4 60%. Nồng độ phần trăm H2SO4 sau khi trộn là
- A. 56,25%.
-
B. 52,22%.
- C. 46,20%.
- D. 53,00%.
Câu 3: Trộn 6 lít dung dịch CuSO4 1,5M với 4 lít dung dịch CuSO4 aM thì thu được dung dịch có nồng độ 2M. Giá trị của a là
-
A. 2,75.
- B. 2,00
- C. 1,65.
- D. 1,50.
Câu 4: Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
-
A.0,225 mol
- B.0,22 mol
- C.0,25 mol
- D.0,252 mol
Câu 5: Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn lần lượt là
- A. 0,3M và 0,4M.
- B. 0,5M và 0,5M.
- C. 0,6M và 0,3M.
-
D. 0,4M và 0,3M.
Câu 6: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
- A. 0,32 M
- B. 0,129 M
- C. 0,2 M
-
D. 0,219 M
Câu 7: Pha loãng 19,6 gam axit H2SO4 vào nước thu được dung dịch axit sunfuric 10%. Tính khối lượng nước cần để pha loãng lượng axit trên?
- A. 196 gam.
- B. 98 gam.
- C. 100 gam.
-
D. 176,4 gam.
Câu 8: Khối lượng dung môi cần dùng là bao nhiêu khi hoà tan 60g CaCl2 vào nước để thu được dung dịch CaCl2 có nồng độ là 40%?
- A. 30 gam.
- B. 150 gam.
- C. 70 gam.
-
D. 90 gam.
Câu 9: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
- A. 11%
- B. 12,2%
-
C. 11,19%
- D. 11,179%
Câu 10: Trộn 1 lít dung dịch NaOH 1,5M với 3 lít dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH sau khi trộn là
- A. 0,70M.
- B. 0,85M.
- C. 0,80M.
-
D. 0,75M.
Câu 11: Hòa tan 23,4 gam NaCl vào nước thu được 200ml dung dịch NaCl aM. Giá trị của a là
- A. 3M.
- B. 1M.
- C. 4M.
-
D. 2M.
Câu 12: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước thu được 80 gam dung dịch. Khối lượng nước đã dùng để pha loãng lượng muối ăn trên là
-
A. 60 gam.
- B. 70 gam.
- C. 40 gam.
- D. 80 gam.
Câu 13: Hoà tan 40g BaCl2 vào 100g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
-
A. 28,57%.
- B. 36,68%.
- C. 56,57%.
- D. 26,87%.
Câu 14: Hòa tan m gam NaOH vào nước thu được 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
- A. 4.
- B. 6.
- C. 10.
-
D. 8.
Câu 15: Để thu được 500 g dung dịch CaCl2 10% cần phải
- A. Hòa tan 10 g CaCl2 trong 490 g nước.
- B. Hòa tan 200 g CaCl2 trong 300 g nước.
- C. Hòa tan 450 g CaCl2 trong 10 g nước.
-
D. Hòa tan 50 g CaCl2 trong 450 g nước.
Câu 16: Hòa tan m gam muối ăn vào 100 gam nước thu được 125 gam dung dịch. Giá trị của m là
- A. 125.
- B. 100.
- C. 225.
-
D. 25.
Câu 17: Nồng độ mol của 0,2 mol HCl trong 100ml dung dịch là
- A. 1M.
- B. 0,2M.
-
C. 2M.
- D. 0,1M.
Câu 18: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết điều gì?
- A. Phần trăm khối lượng chất tan trong 100 gam dung dịch.
-
B. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- C. Số mol chất tan có trong dung dịch.
- D. Độ tan của một chất có trong 100 gam dung dịch.