Câu 1: Một số cây như hồi, pơ-mu, cánh kiến... của nước ta thuộc về nhóm
-
A. Cây cho tinh dầu, nhựa
- B. Cây cho gỗ rắn chắc, bền đẹp
- C. Cây thuốc
- D. Cây thực phẩm
Câu 2: Theo giá trị sử dụng nhóm cây thuốc là:
- A. Đinh, lim, sến, táu,…
- B. Hồi, dầu,mang tang, sơn, thông,….
-
C. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,...
- D. Song, mây, tre, trúc,nứa, giang,…
Câu 3: Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng:
-
A. Phục hồi và phát triển.
- B. Giảm sút và không thể phục hồi.
- C. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế.
- D. Tất cả đều sai.
Câu 4: Nhóm cây nào làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp?
- A. Nhân trần, ngải cứu, tam thất.
-
B. Mây, trúc, giang,
- C. Vạn tuế, phong lan.
- D. Tràm, hạt dẻ.
Câu 5: Nhóm cây nào sau đây không phải là nhóm cây cho tinh dầu, nhựa?
- A. Lát hoa, cẩm lai.
- B. Măng, mộc nhĩ.
- C. Song, tre, nứa.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6: Nhóm cây cho tinh dầu nhựa là:
- A. Xuyên khung, ngũ gia bì.
-
B. Giang, trúc,
- C. Hồi, sơn, quế.
- D. Nhân trần, vạn tuế.
Câu 7: Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để:
- A. Nhóm cây thuốc.
- B. Nhóm cây thực phẩm.
- C. Nhóm cây cảnh và hoa
-
D. Nhóm cây lấy gỗ.
Câu 8: Thực trạng rừng ở nước ta hiện nay:
- A. Rừng nguyên sinh còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc lại pha tạp hoặc trảm cỏ khô cằn.
- B. Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp.
- C. Chất lượng rừng bị suy giảm.
-
D. Cả 3 ý trên.
Câu 9: Tỉ lệ che phủ rừng hiện nay của nước ta khoảng:
- A. 30-35%
-
B. 35-38%
- C. 38-40%
- D. 40-45%
Câu 10: Trong chính sách và luật bảo vệ và phát triển rừng, vùng núi dốc tỉ lệ che phủ rừng phải đạt:
- A. 40-50%
- B. 50-60%
- C. 60-70%
-
D. 70-80%
Câu 11: Trong chính sách và luật bảo vệ và phát triển rừng, phấn đấu nâng tỉ lệ che phủ rừng của nước ta lên:
- A. 35-40%
- B. 40-45%
-
C. 45-50%
- D. 50-55%
Câu 12: Có bao nhiêu loài động vật cần được bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta:
-
A. 365
- B. 635
- C. 536
- D. 356
Câu 13: Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta
- A. Chiến tranh phá hoại
- B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
- C. Quản lý bảo vệ còn kém
-
D. Cả 3 ý trên.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta
- A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
- B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
-
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
- D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
Câu 15: Dựa vào sự hiểu biết, hãy nêu rõ khu bảo tồn thiên nhiên nào ở nước ta là nơi tập trung nhiều loài chim khác nhau (147 loài) trong đó có 13 loài chim quí hiếm của thế giới?
- A. Nam Cát Tiên (Đồng Nai).
- B. Bạch Mã (Thừa Thiên Huế),
-
C. Tràm Chim (Đồng Tháp).
- D. Bến En (Thanh Hóa).
Câu 16: Nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta?
- A. Quản lý và bảo vệ kém.
- B. Khai thác quá mức.
- C. Chiến tranh hủy diệt.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 17: Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:
- A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
- B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
- C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
-
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.