1. Vị trí địa lí
Dựa vào hình 15.1 cho biết Lào hoặc Cam-pu-chia:
Thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển nào?
Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước?
Trả lời:
- Vị trí địa lí của Lào
- Thuộc khu vực Đông Nam Á
- Phía đông giáp Việt Nam
- Phía bắc giáp Trung Quốc và Mi-an-ma
- Phía tây giáp Thái Lan
- Phía nam giáp Cam-pu-chia.
=> Giao thương với bên ngoài chủ yếu bằng đường bộ, đường sông và thông qua cảng biển của miền Trung Việt Nam.
- Vị trí địa lí của Cam-pu-chia
- Thuộc khu vực Đông Nam Á
- Phía bắc và tây bắc giáp Thái Lan
- Phía đông bắc giáp Lào
- Phía đông và đông nam giáp Việt Nam
- Phía tây nam giáp Vịnh Thái Lan
=> Cam-pu-chia có thể liên hệ với nước ngoài bằng cả đường biển (cảng Xi-ha- nuc-vin), đường sông và đường bộ.
2. Điều kiện tự nhiên
- Dựa vào hình 18.1, 18.2 và bài 14, trình bày về Lào hoặc Cam-pu-chia theo các nội dung sau:
- Địa hình: các dạng núi, cao nguyên, đồng bằng trong lãnh thổ từng nước
- Khí hậu: thuộc đới khí hậu nào, chịu ảnh hưởng của gió mùa như thế nào?
- Đặc điểm mùa mưa, mùa khô
- Sông, hồ lớn
- Nhận xét thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí, khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp
Trả lời:
|
Cam-pu-chia |
Lào |
Địa hình |
Chủ yếu là đồng bằng (chiếm 75% diện tích), chỉ có một số dãy núi, cao nguyên ở vùng biên giới như dãy Đăng Rếch ở phía bắc, dãy Các-đa-môn ở phía tây, tây nam; cao nguyên Chư-lông, Bô-keo ở phía đông, đông bắc. |
-Địa hình: Chủ yếu là núi và cao nguyên chiếm 90% diện tích. Các dãy núi tập trung ở phía bắc, cao nguyên trải dài từ bắc xuống nam.
|
Khí hậu |
Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, mùa mưa do gió tây nam thổi từ vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến. . Mùa khô có gió đông bắc thổi từ lục địa mang không khí khô hanh đến, do vị trí ở gần Xích đạo nên Cam-pu-chia không có mùa đông lạnh như miền Bắc Việt Nam mà chỉ có 2 mùa khô, mưa.
|
-Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa: .Mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió tây nam từ biển thổi vào gây mưa nhiều. .Mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa thổi đến mang theo không khí khô, lạnh.
|
Sông hồ |
Sông Mê – Công, sông Tông Lê Sáp và Biển Hồ |
Sông Mê - công |
Khó khăn và thuận lợi |
. Thuận lợi: đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nóng quanh năm năm có điều kiện phát triển ngành trồng trọt. Có Biển Hồ, sông Mê Công cung cấp nước và phát triển thủy sản. . Khó khăn: mùa khô gây thiếu nước, mùa mưa có thể bị lũ lụt. |
Thuận lợi: Khí hậu ấm áp quanh năm -> phát triển đa dạng cây trồng. Sông Mê công: là nguồn cung cấp nước, thủy lợi, thủy sản… Đồng bằng màu mỡ, diện tích rừng còn nhiều. Khó khăn: Diện tích đất nông nghiệp ít, mùa khô thiếu nước mùa mưa thường có lũ lụt. |
3. Điều kiện xã hội, dân cư
- Dựa vào bảng 18.1, nhận xét Lào hoặc Cam-pu-chia về:
- Số dân, gia tăng, mật độ dân số
- Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến, tôn giáo, tỉ lệ số dân biết chữ.
- Bình quân thu nhập đầu người.
- Tên các thành phố lớn, tỉ lệ dân cư đô thị.
- Nhận xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước (về số lượng, trinh độ văn hóa của dân cư).
Trả lời:
|
Cam-pu-chia |
Lào |
Dân cư |
Số dân: 12,3 triệu người năm 2002. Gia tăng dân số: 1,7% Mật độ dân số: 67 người/km2 Người Khơ me chiếm 90% Ngôn ngữ phổ biến là khơ me |
Số dân: 5,5 triệu người năm 2002. Gia tăng dân số: 2,3% Mật độ dân số: 22 người/km2 Người Lào chiếm 90% Ngôn ngữ phổ biến là Lào |
Xã hội |
Tôn giáo 95% theo đạo phật 35% dân số biết chữ GDP/ người: 280USD 20% dân số ở thành thị. Thiếu lao động có trình độ tay nghề Trình độ văn hóa còn thấp. |
Tôn giáo 60% theo đạo phật 56% dân số biết chữ GDP/người: 317 USD 22% dân số ở thành thị. Thiếu lao động cả về chất lượng và số lượng Trình độ văn hóa chưa cao. |
4. Kinh tế
- Sử dụng hình 18.1 và 18.2 để:
- Nên tên ngành sản xuất, điều kiện để phát triển ngành, sản phẩm và phân bố ở Lào hoặc Cam-pu-chia.
Trả lời:
|
Cam-pu-chia |
Lào |
Điều kiện phát triển |
Biển Hồ rộng lớn, khí hậu nóng ẩm Đồng bằng rộng lớn, màu mỡ. Tài nguyên thiên nhiên: đá vôi, sắt, mangan… |
Nguồn nước dồi dào Đất rừng nhiều Tài nguyên thiên nhiên: thủy năng, kim loại màu, kim loại quý… |
Các ngành sản xuất |
Trồng lúa gạo, ngô, cao su ở đồng bằng, cao nguyên thấp Đánh cá nước ngọt phát triển ở vùng biển Hồ. Sản xuất xi măng, khai khoáng. Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, cao su. |
Nguồn kinh tế chính là sản xuất ven sông Mê công, trồng cà phê, sa nhân trên cao nguyên. Công nghiệp chưa phát triển, chủ yếu là sản xuất điện, khai thác chế biến gỗ, khai khoáng. |
Cơ cấu kinh tế |
Nông nghiệp: 37.1% Công nghiệp: 20,5% Dịch vụ: 42,4% =>Phát triển cả công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ |
Nông nghiệp: 52,9% Công nghiệp: 22,8% Dịch vụ: 24,3% =>Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. |