A. Kiến thức trọng tâm
1. Khu vực đồi núi
- Vùng núi Đông Bắc
- Vùng núi Tây Băc
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Vùng núi Trường Sơn Nam
- Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ: Là dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
2. Khu vực đồng bằng
a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn
Đặc điểm so sánh |
Đồng bằng sông Hồng |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Vị trí |
Hạ lưu sông Hồng |
Hạ lưu sông Cửu Long |
Diện tích |
15000 km2 |
40000 km2 |
Mạng lưới sông ngòi |
Sông ngòi dày đặc |
Mạng lưới kênh rạch do con người tạo ra. |
Hệ thống đê điều |
Có đê ngăn lũ |
Không có đê ngăn lũ |
Phù sa |
Không được phù sa bồi đắp tự nhiên |
Được bồi đắp tự nhiên. |
b. Đồng bằng duyên hải Trung Bộ:
- Có diện tích 15000 km2, nhỏ hẹp, kém phì nhiêu, bị cắt bởi nhiều dãy núi ăn sát ra biển.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa.
- Bờ biển có hai loại: bờ biển mài mòn và bờ biển bồi tụ.
- Thềm lục địa miền băc và miền nam nông và rộng, miền trung sâu hơn.
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Quan sát hình 28.1, cho biết:
– Trường Sơn Bắc chạy theo hướng nào?
– Vị trí của đèo Ngang, đèo Lao Bảo, đèo Hải Vân.
Xem lời giải
Câu 2: So sánh địa hình hai vùng đồng bằng nêu trên em nhận thấy chúng giống nhau và khác nhau như thế nào?
Xem lời giải
Câu 3: Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu.
Xem lời giải
Câu 4: Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực. Đó là những khu vực nào.
Xem lời giải
Câu 5: Địa hình đá vôi tập trung nhiều ở miền nào?
Xem lời giải
Câu 6: Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở miền nào.