Câu 1: Nhận xét lược đồ H6.1 và bảng 6.1. Hầu hết các thành phố lớn của châu Á nằm ở :
- A. Vùng ven biển
- B. Gần các cửa sông
- C. Vùng đồng bằng
-
D. D. Cả 3 đều đúng
Câu 2: Các vùng ven Địa Trung Hải và trung tâm Ấn Độ có mật độ dân số:
- A. Dưới 1 người/km2.
- B. Từ 1 đến 50 người/km2.
-
C. Từ 50 đến 100 người/km2.
- D. Trên 100 người/km2.
Câu 3: Quan sát H6.1. Dân cư châu Á chủ yêu tập trung ở :
- A. Tây Á, Bắc Á và Đông Bắc Á.
- B. Trung Á, Tây Á và Tây Nam Á.
-
C. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.
- D. Đông Nam Á, Trung Á
Câu 4: Nhận xét bảng 6.1. Quốc gia có nhiều thành phố lớn (10 triệu dân trở lên) của châu Á là :
- A. Nhật Bản *
- B. Trung Quốc
-
C. Ấn Độ
- D. In-đô-nê-xi-a
Câu 5: Dựa vào hình 6.1 cho biết khu vực có mật độ dân số dưới 1 người/km2 chiếm diện tích:
- A. Nhỏ.
- B. Vừa.
-
C. Lớn.
- D. Tất cả đều sai.
Câu 6: Khu vực có mật độ dân số trên 100 người/km2 thường là những nơi:
- A. Dọc theo ven biển.
- B. Có đồng bằng màu mỡ.
- C. Giao thông thuận tiện.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Các khu vực có mật độ dân số từ 1 đến 50 người/km2 là:
- A. Đông Nam Á.
- B. Đông Nam Thổ Nhĩ Kì.
- C. I-ran.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Khu vực có mật độ dân số lớn nhất (trên 100 người/km2) là khu vực:
- A. Ven biển Việt Nam, Nam Thái Lan.
- B. Phía Đông Trung Quốc.
- C. Một số đảo ở In-đô-nê-xi-a.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Cũng với bảng 6.1. Thành phố có số dân cao nhất các nước châu Á là :
-
A. Tô-ki-ô của Nhật Bản
- B. Bắc Kinh của Trung Quốc
- C. Xơ-un của Hàn Quốc
- D. Niu Đê-li của Ân Độ
Câu 10: Khu vực có khí hậu rất lạnh, khô, địa hình núi cao hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn là khu vực:
-
A. Có mật độ dân số thấp.
- B. Phát triển du lịch,
- C. Tất cả đều đúng.
- D. Tất cả đều sai.
Câu 11: Dựa vào hình 6.1 và bảng 6.1, cho biết thành phố nào sau đây của Ấn Độ?
- A. Côn-ca-ta.
- B. Niu-đê-li.
- C. Mum-bai.
-
D. A, B, C đều đúng.
Câu 12: Khu vực có mật độ dân số cao thường là khu vực:
- A. Chiếm diện tích nhỏ nhất.
- B. Có nhiều thành phố lớn.
- C. Ven biển.
-
D. Tất cả đều đúng.