Trắc nghiệm địa lí 8 bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Sự thất thường của nước ta thể hiện:

  • A. Tất cả đều đúng
  • B. Trong chế độ mưa.
  • C. Trong chế độ nhiệt.
  • D. Chủ yếu diễn ra ở miền Bắc và miền Trung

Câu 2: Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.
  • B. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.
  • C. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á.
  • D. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và có vùng biển rộng lớn.

Câu 3: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?

  • A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.
  • B. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
  • C. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
  • D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).

Câu 4: Các địa điểm Quang Hà (Bắc Giang), Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), Huế thường có mưa lớn là do:

  • A. Độ ẩm không khí cao.
  • B. Nằm nơi địa hình chắn gió.
  • C. Ảnh hưởng của biển.
  • D. Các chồi nước lạnh ven bờ.

Câu 5: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta không biểu hiện ở đặc điểm:

  • A. Lượng bức xạ mặt trời lớn.
  • B. Nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều.
  • C. Lượng mưa và độ ẩm của không khí lớn.
  • D. Xuất hiện hiện tượng hoang mạc hóa.

Câu 6: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm:

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.
  • B. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.
  • C. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
  • D. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

Câu 7: Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là:

  • A. 1400 – 3000 giờ trong năm.
  • B. 1300 – 4000 giờ trong năm.
  • C. 1400 – 3500 giờ trong năm.
  • D. 1300 – 3500 giờ trong năm.

Câu 8: Đâu không phải đặc điểm tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm của không khí luôn nhỏ hơn 21oC.
  • B. Độ ẩm không khí rất cao trên 80%.
  • C. Lượng mưa lớn từ 1.500mm - 2.000mm/năm.
  • D. Một năm có hai mùa gió có hướng và tính chất trái ngược nhau.

Câu 9: Nhiệt độ trung bình năm của không khí nước ta tăng dần từ

  • A. vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
  • B. thấp lên cao.
  • C. tây sang đông.
  • D. bắc vào nam.

Câu 10: Loại gió thịnh hành ở nước ta vào mùa hạ có hướng 

  • A. tây nam.
  • B. đông nam.
  • C. đông bắc.
  • D. tây bắc.

Câu 11: Đặc trưng thời tiết ở miền Bắc nước ta vào nửa sau mùa đông là 

  • A. lạnh ẩm.
  • B. nóng khô.
  • C. nóng ấm.
  • D. lạnh khô.

Câu 12: Miền khí hậu phía Bắc nước ta có đặc điểm là 

  • A. một mùa mưa và một mùa khô tương phản.
  • B. mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
  • C. khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao.
  • D. mùa mưa lệch hẳn về thu đông.

Câu 13: Miền khí hậu phía Nam bao gồm phần lãnh thổ 

  • A. Trung Bộ và Nam Bộ.
  • B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • C. Nam Bộ và Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Lượng mưa hàng năm của địa điểm nào sau đây là cao nhất? 

  • A. Hòn Ba (Quảng Nam).
  • B. Thừa Thiên Huế.
  • C. Hoàng Liên Sơn (Lào Cai).
  • D.Bắc Quang (Hà Giang).

Câu 15: Miền khí hậu Đông Trường Sơn bao gồm phần lãnh thổ Trung Bộ phía đông dãy Trường Sơn từ Hoành Sơn tới Mũi

  • A. Đại Lãnh.
  • B. Né.
  • C. Kê Gà.
  • D.Dinh.

Câu 16: Miền khí hậu phía Nam nước ta có đặc điểm là 

  • A. khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao.
  • B. mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
  • C. mùa đông lạnh ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
  • D. mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương

Câu 17: Lượng mưa một ngày đêm ở vùng có bão đạt khoảng ?

  • A. 250mm  - 500 mm.
  • B. 150 mm - 300 mm.
  • C. 300mm - 600 mm.
  • D. 200 mm - 400 mm

Câu 18: Thời tiết gió tây khô nóng diễn ra phổ biến ở vùng Tây Bắc và vùng duyên hải miền Trung nước ta vào các tháng 

  • A. 4,5,6.
  • B. 6,7,8.
  • C. 5,6,7.
  • D. 7,8,9.

Câu 19: Ở nước ta có mùa mưa lệch hẳn về thu đông thuộc miền khí hậu

  • A. phía Nam.
  • B. Biển Đông Việt Nam.
  • C. phía Bắc.
  • D. Đông Trường Sơn

Câu 20: Ở nước ta, nhiệt độ không khí từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau giảm dần từ nam ra bắc là do tác động của gió

  • A. mùa đông bắc.
  • B. mùa tây nam.
  • C. phơn tây nam.
  • D. đông cực.

Câu 22: Khí hậu nước ta là khí hậu ......................

  • A. Cận nhiệt lục địa
  • B. Nhiệt đới khô
  • C. Cận nhiệt gió mùa
  • D. Nhiệt đới gió mùa

Câu 23: Bình quân 1m2 lãnh thổ nước ta nhận được trên một triệu kilô calo, số giờ nắng đạt từ ................ giờ trong một năm.

  • A. 1400 - 3000
  • B. 1500 - 2000
  • C. 1000 - 15000

Câu 24: Nhiệt độ trung bình năm của không khí ở nước ta đều vượt .................oC trên cả nước và tăng dần từ bắc vào nam

  • A. 23
  • B. 21
  • C. 25

Câu 25: Lượng mưa trung bình năm của nước ta là .................... mm/năm và độ ẩm không khí trên 80%

  • A. 1500 - 2000
  • B. 1000 - 1500
  • C. 2000 - 2500

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (TIẾP THEO)

PHẦN HAI: ĐỊA LÍ VIỆT NAM

 

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.