Câu 1: Số sông dài trên 10km chảy trên lãnh thổ nước ta là
- A. 1230 sông
-
B. 2360 sông
- C. 2630 sông
- D. 2310 sông
Câu 2: Hệ thống sông Đồng Nai - Vàm Cỏ gồm những sông nào
-
A. La Ngà, Đồng Nai, sông Bé, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây
- B. La Ngà, Đồng Nai, sông Bé, Vàm Cỏ Đông, Long An
- C. Tân An, Đồng Nai, sông Bé, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây
- D. sông Sài Gòn, Đồng Nai, sông Bé, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây
Câu 3: Nước ta có mấy hệ thống sông lớn:
- A. 5
- B. 7
-
C. 9
- D. 11
Câu 4: Sông nào ở vùng nào nước ta có chế độ nước thất thường, mùa lũ kéo dài 5 tháng, cao nhất vào tháng 8?
-
A. Sông Hồng.
- B. Sông Cửu Long.
- C. Sông Gianh.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Đặc điểm lũ của sông ngòi Bắc Bộ
- A. Lũ lên chậm và rút chậm
-
B. Lũ lên nhanh rút chậm
- C. Lũ lên nhanh rút nhanh
- D. Lũ lên chậm rút nhanh
Câu 6: Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy:
-
A. Tháng 8
- B. Tháng 9
- C. Tháng10
- D. Tháng 11
Câu 7: Tiêu biểu cho khu vực sông ngòi là hệ thống sông nào?
- A. Sông Thái Bình.
-
B. Sông Hồng.
- C. Sông Kỳ Cùng.
- D. Sông Mã.
Câu 8: Đặc điểm chế độ của nước sông ngòi Nam Bộ
-
A. Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
- B. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
- C. Lượng nước lớn quanh năm, chế độ nước sông rất điều hòa.
- D. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng khắc nghiệt hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Câu 9: Hiện tượng sa mạc hóa đang xảy ra ở Việt Nam tại
- A. Các vùng đất ven biển
- B. Vùng đất cát Quảng Ninh
-
C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ
- D. Vùng duyên hải Bắc Trung Bộ
Câu 10: Việt Nam có nhóm đất chính :
- A. 2
-
B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 11: Sự đa dạng của đất là do các nhân tố nào tạo nên?
- A. Đá mẹ.
- B. Địa hình, khí hậu, nguồn nước
- C. Sinh vật. tác động của con người.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 12: Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phi cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp được hình thành trên loại đá nào?
- A. Đá vôi.
-
B. Đá badan.
- C. Đá phiến mica.
- D. Đá granit.
Câu 13: Nhóm đất bồi tụ phù sa sông biển chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất tự nhiên?
- A. 18%
- B. 21%
-
C. 24%
- D. 27%
Câu 14: Đất tơi xốp giữ nước tốt thích hợp nhất với cây:
-
A. Lương thực.
- B. Công nghiệp lâu năm.
- C. Cây ăn quả.
- D. Công nghiệp hằng năm.
Câu 15: Loại đất phù sa tốt nhất để trồng lúa hoa màu là:
- A. Đất trong đê các con sông ở Bắc Bộ và Trung Bộ.
- B. Đất ngoài đê các con sông ở Bắc Bộ và Trung Bộ.
-
C. Đất phù sa được bồi đắp hằng năm ở Nam Bộ.
- D. Tất cả đều đúng
Câu 16: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ờ vùng nào?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Duyên hải miền Trung,
-
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Đồng bằng Nam Trung Bộ
Câu 17: Một số cây như hồi, pơ-mu, cánh kiến... của nước ta thuộc về nhóm
-
A. Cây cho tinh dầu, nhựa
- B. Cây cho gỗ rắn chắc, bền đẹp
- C. Cây thuốc
- D. Cây thực phẩm
Câu 18: Theo giá trị sử dụng nhóm cây thuốc là:
- A. Đinh, lim, sến, táu,…
- B. Hồi, dầu,mang tang, sơn, thông,….
-
C. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,...
- D. Song, mây, tre, trúc,nứa, giang,…
Câu 19: Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng:
-
A. Phục hồi và phát triển.
- B. Giảm sút và không thể phục hồi.
- C. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế.
- D. Tất cả đều sai.
Câu 20: Nhóm cây nào làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp?
- A. Nhân trần, ngải cứu, tam thất.
-
B. Mây, trúc, giang,
- C. Vạn tuế, phong lan.
- D. Tràm, hạt dẻ.
Câu 21: Nhóm cây nào sau đây không phải là nhóm cây cho tinh dầu, nhựa?
- A. Lát hoa, cẩm lai.
- B. Măng, mộc nhĩ.
- C. Song, tre, nứa.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 22: Nhóm cây cho tinh dầu nhựa là:
- A. Xuyên khung, ngũ gia bì.
-
B. Giang, trúc,
- C. Hồi, sơn, quế.
- D. Nhân trần, vạn tuế.
Câu 23: Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để:
- A. Nhóm cây thuốc.
- B. Nhóm cây thực phẩm.
- C. Nhóm cây cảnh và hoa
-
D. Nhóm cây lấy gỗ.
Câu 24: Thực trạng rừng ở nước ta hiện nay:
- A. Rừng nguyên sinh còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc lại pha tạp hoặc trảm cỏ khô cằn.
- B. Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp.
- C. Chất lượng rừng bị suy giảm.
-
D. Cả 3 ý trên.
Câu 25: Cảnh quan chiếm uu thế rõ rệt trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta là
-
A, Cảnh quan đồi núi
- B. Cảnh quan đồng bằng
- C. Cảnh quan bờ biển
- D. Cảnh quan trung du
Câu 26: Cảnh quan chiếm ưu thế của Việt Nam là:
-
A. Cảnh quan vùng đồi núi.
- B. Cảnh quan vùng đồng bằng
- C. Cảnh quan vùng ven biển của sông
- D. Cảnh quan vùng đảo và ven đảo.
Câu 27: Cảnh quan vùng đồi núi nước ta thay đổi nhanh chóng theo quy luật:
- A. Quy luật địa đới
-
B. Quy luật đai cao
- C. Quy luật địa ô
- D. Cảnh quan vùng núi ít thay đổi.
Câu 28: Cảnh quan vùng đồi núi nước ta thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao thể hiện rõ rệt nhất ở vùng
- A. Đông Bắc
-
B. Tây Bắc
- C. Trường Sơn Bắc
- D. Trường Sơn Nam
Câu 29: Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng thể hiện trong thành phần thổn nhưỡng:
- A. Tầng đất dày, đất màu mỡ, độ phì cao.
- B. Quá trình hình thành đất feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu của nước ta.
-
C. Nước ta có ba nhóm đất chính, trong các nhóm đất lại chia thành các loại đất khác nhau.
- D. Diện tích đất trống đồi núi trọc, đất bị xói mòn mạnh ngày càng tăng.
Câu 30: Việt Nam là một nước nhiệt đới được thể hiện tập trung nhất ở thành phần tự nhiên nào nhất:
- A. Địa hình
-
B. Khí hậu
- C. Sông ngòi
- D. Sinh vật
Câu 31: Vào mùa nào trong cả nước tính chất nóng ẩm bị xáo trộn nhiều nhất
- A. Mùa xuân
- B. Mùa hạ
- C. Mùa thu
-
D. Mùa đông
Câu 32: Việt Nam là một nước nhiệt đới được thể hiện ở thành phần sinh vật như thế nào:
-
A. Sinh vật nước ta chủ yếu là các loài sinh vật của vùng nhiệt đới và cận xích đạo.
- B. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật.
- C. Sinh vật phong phú và đa dạng.
- D. Ngoài các loài nhiệt đới còn có các loài sinh vật có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
Câu 33: Một số cây như hồi, pơ-mu, cánh kiến... của nước ta thuộc về nhóm
-
A. Cây cho tinh dầu, nhựa
- B. Cây cho gỗ rắn chắc, bền đẹp
- C. Cây thuốc
- D. Cây thực phẩm
Câu 34: Theo giá trị sử dụng nhóm cây thuốc là:
- A. Đinh, lim, sến, táu,…
- B. Hồi, dầu,mang tang, sơn, thông,….
-
C. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,...
- D. Song, mây, tre, trúc,nứa, giang,…
Câu 35: Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng:
-
A. Phục hồi và phát triển.
- B. Giảm sút và không thể phục hồi.
- C. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế.
- D. Tất cả đều sai.
Câu 36: Nhóm cây nào làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp?
- A. Nhân trần, ngải cứu, tam thất.
-
B. Mây, trúc, giang,
- C. Vạn tuế, phong lan.
- D. Tràm, hạt dẻ.
Câu 37: Nhóm cây nào sau đây không phải là nhóm cây cho tinh dầu, nhựa?
- A. Lát hoa, cẩm lai.
- B. Măng, mộc nhĩ.
- C. Song, tre, nứa.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 38: Nhóm cây cho tinh dầu nhựa là:
- A. Xuyên khung, ngũ gia bì.
-
B. Giang, trúc,
- C. Hồi, sơn, quế.
- D. Nhân trần, vạn tuế.
Câu 39: Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để:
- A. Nhóm cây thuốc.
- B. Nhóm cây thực phẩm.
- C. Nhóm cây cảnh và hoa
-
D. Nhóm cây lấy gỗ.
Câu 40: Thực trạng rừng ở nước ta hiện nay:
- A. Rừng nguyên sinh còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc lại pha tạp hoặc trảm cỏ khô cằn.
- B. Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp.
- C. Chất lượng rừng bị suy giảm.
-
D. Cả 3 ý trên.