Câu 1: Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta bao gồm có
- A. Vùng đất, vùng biển, các đảo.
- B. Các đảo, vùng trời, vùng đất.
- C. Vùng biển, các đảo, vùng trời.
-
D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Câu 2: Nước ta đã khôi phục và phát triển mạnh mẽ các ngành then chốt:
-
A. Dầu khí, than, điện, thép, xi măng, giấy, đường.
- B. Dầu mỏ, điện, sắt, vật liệu xây dựng, đường, sữa.
- C. Dầu khí, sắt, điện, thép, xi măng, giấy, đường.
- D. Dầu khí, than, điện, sắt, vật liệu xây dựng, giấy, đường.
Câu 3: Việt Nam có thu nhập bình quân đầu người là 415USD/ người, Xingapo là 20.740USD/người, vậy mức thu nhập của Việt Nam bằng bao nhiêu lần mức thu nhập của Singapo
- A. 0,2 lần.
-
B. 0,02 lần.
- C. 4,99 lần.
- D. 49,98 lần.
Câu 4: Cơ cấu kinh tế của nước ta ngày càng cân đối, hợp lí hơn không theo hướng:
- A. Kinh tế thị trường.
- B. Định hướng xã hội chủ nghĩa.
- C. Tiến dần tới mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
-
D. Đời sống được cải thiện, đói nghèo tăng lên.
Câu 5: Ngành sản xuất nông nghiệp của nước ta luôn phải chủ động phòng chống thiên tai vì
-
A. nước ta có nhiều thiên tai, thời tiết diễn biến rất phức tạp.
- B. nước ta có hai mùa khí hậu khác nhau.
- C. khí hậu nước ta ôn hoà.
- D. hệ thống đê điều chưa kiên cố.
Câu 6: Cơ sở tự nhiên để nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng là
- A. có nhiều loại cây trồng khác nhau.
- B. cây trồng nhiệt đới chiếm trên 85% cây trồng.
-
C. thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm.
- D. sản xuất nông nghiệp tiến hành thâm canh, xen canh, đa canh.
Câu 7: Dựa vào bảng cho biết:
Tỉ trọng ngành kinh tế có xu hương giảm dần là:
-
A. Nông nghiệp.
- B. Công nghiệp,
- C. Dịch vụ.
- D. Tất cả các ngành.
Câu 8: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay là gì?
-
A. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển.
- B. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
- C. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển.
- D. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng.
Câu 9: Việt Nam hiện nay gồm có bao nhiêu tỉnh và thành phố?
- A. 60.
- B. 64.
- C. 54.
-
D. 63.
Câu 10: Đâu không phải là nông sản nhiệt đới của nước ta?
- A. Lúa gạo.
- B. Cao su.
-
C. Chè.
- D. Cà phê.
Câu 11: Đâu không phải là thuận lợi của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm đối với sản xuất và đời sống?
-
A. Mưa nhiều, mưa theo mùa dễ gây sạt lở, xói mòn.
- B. Mưa nhiều và nguồn thuỷ văn phong phú.
- C. Trên cao nguyên, núi cao thuận lợi trồng cây cận nhiệt - ôn đới.
- D. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và trồng 3 - 4 vụ/năm.
Câu 12: Xây dựng lại đất nước, nhân dân ta có xuất phát điểm
-
A. rất thấp.
- B. thấp.
- C. cao.
- D. rất cao.
Câu 13: Việt Nam gắn liền với đại dương nào?
- A. Đại Tây Dương.
- B. Ấn Độ Dương.
-
C. Thái Bình Dương.
- D. Bắc Băng Dương.
Câu 14: Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế của nước ta bắt đầu từ năm nào sau đây
- A. 1945.
- B. 1975.
-
C. 1986.
- D. 1995.
Câu 15: Mục tiêu tổng quát trong chiến lược năm 2001-2010 của nước ta không phải là
- A. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
- B. Trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
-
C. Phát triển một nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại.
- D. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân.
Câu 16: Tại sao từ khi đổi mới đến nay, hoạt động nội thương đã phát triển rất nhanh?
- A. sự xâm nhập hàng hóa từ bên ngoài vào.
-
B. thay đổi cơ chế quản lí.
- C. nhu cầu của người dân tăng cao.
- D. hàng hóa phong phú, đa dạng.
Câu 17: Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào khối ASEAN là do:
-
A. Đường lối Đổi mới của Việt Nam.
- B. Xu hướng chuyển đổi từ đối đầu sang đối thoại của khu vực.
- C. Vị trí địa lí.
- D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 18: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là:
- A. thúc đẩy sự chuyển dịch giữa dân tỉ lệ thành thị và nông thôn.
- B. đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu lao động hợp lí.
- C. tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế.
-
D. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 19: Lãnh thổ Việt Nam gồm bộ phận nào sau đây?
- A. Phần đất liền.
- B. Các đảo và vùng biển.
- C. Vùng trời.
-
D. Cả 3 ý A, B, C
Câu 20: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào?
- A. Châu Á - Ấn Độ Dương.
-
B. Châu Á - Thái Bình Dương.
- C. Châu Á - Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
- D. Á – Âu, Thái Bình Dương
Câu 21: Mục tiêu chiến lược 20 năm 2001-2020 của nước ta
-
A. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
- B. Đến năm 2020 nước ta phải đảm bảo an ninh lương thực cho nhân dân.
- C. Đến năm 2020 nước ta phải phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: nguyên tử, hàng không vũ trụ,…
- D. Đến năm 2020, đưa nước ta thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu.
Câu 22: Hiện nay, Việt Nam đang là thành viên của tổ chức quốc tế:
- A. EU
- B. OPEC
-
C. ASEAN
- D. NAFTA
Câu 23: Đâu không phải mục tiêu tổng quát trong chiến lược năm 2001-2010 của nước ta là:
- A. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
- B. Trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
-
C. Phát triển một nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại.
- D. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân.
Câu 24: Những thành tựu nào không đúng trong sản xuất nông nghiệp mà Việt Nam đạt được sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế?
- A. Sản xuất nông nghiệp lên tục phát triển.
- B. Sản xuất lương thực tăng cao, đảm bảo vững chắc vấn đề an ninh lương thực.
-
C. Sản xuất lương thực tăng cao, hiện nay sản lượng lương thực nước ta đứng thứ 2 trên thế giới.
- D. Một số nông sản xuất khẩu chủ lực: gạo, cà phê, cao su, chè, điều và hải sản.
Câu 25: Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta bao gồm:
- A. Vùng đất, vùng biển, các đảo
- B. Các đảo, vùng trời, vùng đất
- C. Vùng biển, các đảo, vùng trời
-
D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời