Câu 1: Lấy 60 gam dung dịch NaOH 25% đem cô cạn, sau một thời gian thu được dung dịch có nồng độ 30%. Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là
- A. 40 gam.
- B. 45 gam.
-
C. 50 gam.
- D. 55 gam
Câu 2: Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
- A. 22%.
- B. 25%.
- C. 30%.
-
D. 24%
Câu 3: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
-
A. 62,5 ml.
- B. 67,5 ml.
- C. 68,6 ml
- D. 69,4 ml
Câu 4: Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là
-
A. 4 gam.
- B. 5 gam.
- C. 6 gam
- D. 7 gam
Câu 5: Muốn pha 150 gam dung dịch $CuSO_{4}$ 2% từ dung dịch $CuSO_{a}$ 20% thì khối lượng dung dịch $CuSO_{a}$ 20% cần lấy là
- A. 14 gam.
-
B. 15 gam.
- C. 16 gam.
- D. 17 gam.
Cây 6: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
- A. Hòa tan 15 gam NaCl vào 90 gam $H_{2}O$
- B. Hòa tan 15 gam NaCl vào 100 gam $H_{2}O$
-
C. Hòa tan 30 gam NaCl vào 170 gam $H_{2}O$
- D. Hòa tan 15 gam NaCl vào 190 gam $H_{2}O$
Câu 7: Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hoà ở 200C có chứa 63,2g KNO3 là (biết ở nhiệt độ này SKNO3=31,6gam)
-
A. 24%.
- B. 60%.
- C. 48%.
- D. 50%.
Câu 8: Hoà tan 11,2 g KOH trong 50 ml dung dịch. Biết dKOH=1,04 g/ml, nồng độ phần trăm của dung dịch là
- A. 46,24%.
-
B. 21,54%.
- C. 34,46%.
- D. 17,72%.
Câu 9: Pha chế 16g CuSO4 vào 200ml nước thì thu được dung dịch có nồng độ mol là
- A. 1,5M.
-
B. 0,5M.
- C. 0,25M.
- D. 1M.
Câu 10: Trộn 2 lít dung dịch HCl 1,5M với 4 lít dung dịch HCl 3M. Nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn là
- A. 2,75M.
-
B. 2,5M.
- C. 2,25M.
- D. 2,0M.
Câu 11: Để pha chế được 50 ml dung dịch KOH 2M thì cần bao nhiêu gam KOH và bao nhiêu ml nước?
- A. 5,6g và 100ml.
- B. 2,8g và 50ml.
-
C. 5,6g và 50ml.
- D. 2,8g và 100ml.
Câu 12: Để pha chế được 60g KOH có nồng độ 10% thì cần khối lượng chất tan là bao nhiêu?
- A. 15 gam.
- B. 12 gam.
-
C. 6 gam.
- D. 20 gam.
Câu 13: Hoà tan 9,2 gam Na vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được sau phản ứng là
- A. 17,81%.
-
B. 32,52%.
- C. 15,89%.
- D. 25,67%.
Câu 14: Hòa tan 15,15 gam KCl vào nước thu được V ml dung dịch 1M. Giá trị của V là
-
A. 150.
- B. 200.
- C. 300.
- D. 250.
Câu 15: Hòa tan 7,45 gam KCl vào nước thu được 200 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được bằng
- A. 0,3 M.
- B. 0,6 M.
- C. 0,2 M.
-
D. 0,5 M.
Câu 16: Thể tích nước cất cần dùng để pha chế được 100ml dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 2M là
- A. 70 ml.
- B. 60 ml.
- C. 80 ml.
-
D. 50 ml.
Câu 17: Khối lượng chất tan có trong 255 gam dung dịch NaNO3 5% là
- A. 8,50 g.
- B. 17,00 g.
- C. 4,25 g.
-
D. 12,75 g.
Câu 18: Khối lượng chất tan cần thiết để pha chế được 294 g dung dịch H2SO4 5% là
- A. 19,6 g.
-
B. 14,7 g.
- C. 9,5 g.
- D. 20,5 g.