Câu 1: Phương trình nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
- A.CuO + HCl → $CuCl_{2}$ + $H_{2}O$
- B.$CuSO_{4}$ + $Ba(OH)_{2}$ → $Cu(OH)_{2}$ + $BaSO_{4}$
-
C.2Fe + $3Cl_{2}$ $2FeCl_{3}$
- D.$FeCl_{2}$ + 2NaOH → $Fe(OH)_{2}$ + 20NaCl
Câu 2: Khử hoàn toàn một lượng sắt (III) oxit bằng bột nhôm vừa đủ. Ngâm sắt thu được sau phản ứng trong dung dịch đồng (II) sunfat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,56 gam đồng. Khối lượng sắt (III) oxit đã dùng là
- A. 8,4 gam.
- B. 6,4 gam.
-
C. 3,2 gam.
- D. 2,56 gam.
Câu 3: Trong phản ứng sau Fe + $H_{2}SO_{4}$ → $FeSO_{4}$ + H2 thì Axit $H_{2}SO_{4}$ đóng vai trò là gì?
-
A.Chất oxi hóa
- B.Chất khử
- C.Chất xúc tác
- D.Chất môi trường
Câu 4: Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam. Thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại là
- A. 22,4 lít.
-
B. 13,44 lít.
- C. 18,96 lít.
- D. 11,2 lít.
Câu 5: Chọn đáp án đúng
- A.Sự tách Oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa
- B.Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử
-
C.Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác
- D.Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác
Câu 6: Để khử hoàn toàn 68 gam hỗn hợp oxit kim loại gồm CuO và Fe2O3 thì phải dùng 25,76 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
-
A. 29,41%; 70,59%.
- B. 70,59%; 29,41%.
- C. 50,00%; 50,00%.
- D. 40,00%; 60,00%.
Câu 7: Cho phản ứng sau, xác định chất khử
$Fe_{2}O_{3}$ + $3H_{2}$ → 2Fe + 3$H_{2}O$
- A.$Fe_{2}O_{3}$
-
B.$H_{2}$
- C.Fe
- D.$H_{2}O$
Câu 8: Đề điều chế 16,8 gam sắt người ta dùng khí cacbon oxit CO để khử Fe3O4. Khối lượng Fe3O4 cần dùng là để điều chế lượng sắt trên là
- A. 16 gam.
-
B. 23,2 gam.
- C. 25 gam.
- D. 20,4 gam.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g bột than trog không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
-
A.8,96 (l)
- B.8,96 (ml)
- C.0,896 (l)
- D.0,48l
Câu 10: Dẫn luồng khí hidro qua ống đựng CuO nung nóng. Sau phản ứng thấy thu được 6,4 gam Cu, thể tích khí hidro đã tham là phản ứng là
- A. 4,48 lít.
- B. 1,12 lít.
- C. 3,36 lít.
-
D. 2,24 lít.
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí cacbon oxit CO để khử hoàn toàn 8,1 gam kẽm oxit ZnO thành Zn. Khối lượng kẽm thu được sau phản ứng là
-
A. 6,5 gam.
- B. 7,0 gam.
- C. 6,2 gam.
- D. 6,4 gam.
Câu 12: Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
S + $O_{2}$ → $SO_{2}$ (1)
$CaCO_{3}$ → CaO + $CO_{2}$ (2)
$CH_{4}$ + $3O_{2}$ → $CO_{2}$ + $2H_{2}O$ (3)
$NH_{3}$ + HCl → $NH_{4}Cl$ (4)
- A.(1) và (2)
- B.(2) và (3)
-
C.(1) và (3)
- D.(3) và (4)
Câu 13: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hóa khử?
- A. 2Al + 3CuO 3Cu + Al2O3
- B. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
- C. 2Mg + CO2 2MgO + C
-
D. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 14: Oxit nào bị khử bởi Hiđro:
- A. Na2O
- B. CaO
-
C. Fe3O4
- D. BaO
Câu 15: Cho phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Chất khử là
- A. O2.
- B. Fe3O4.
-
C. Fe.
- D. Không xác định được.
Câu 16: Chọn đáp án sai:
-
A. Sự khử và oxi hóa là 2 quá trình giống nhau
- B. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác
- C. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác
- D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử
Câu 17: Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa- khử?
-
A. Phản ứng thế.
- B. Phản ứng phân hủy.
- C. Phản ứng trung hòa.
- D. Phản ứng hóa hợp
Câu 18: Cho phản ứng:
3Fe + 2O2 −to→ Fe3O4
Chất nào là chất khử?
-
A. Fe
- B. O2
- C.Fe3O4
- D.Cả A & B