Câu 1: Những lĩnh vực quan trọng nhất chỉ khí oxi
- A.Sự hô hấp
- B.Sự đốt nhiên liệu
- C.Dùng trong phản ứng hóa hợp
-
D.Cả A và B
Câu 2: Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để:
-
A.Hô hấp
- B.Dập tắt đám cháy
- C.Tránh bị bỏng
- D.Liên lạc với bên ngoài
Câu 3: Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là:
- A.Cây nến cháy sáng chói.
- B.Cây nến cháy bình thường
- .C.Cây nến bị tắt ngay.
-
D.Cây nến cháy một lúc rồi tắt.
Câu 4: Tại sao bệnh nhân lại cần đến ống thở khi hô hấp không ổn định
-
A. Cung cấp oxi
- B. Tăng nhiệt độ cơ thể
- C. Lưu thông máu
- D. Giảm đau
Câu 5: Ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là :
- A.Sự hô hấp
- B.Sự đốt nhiên liệu
- C.Dập tắt các đám cháy
-
D.Cả A và B
Câu 6: Chọn câu đúng
-
A. Sự tác dụng của 1 chất với oxi gọi là sự oxi hóa
- B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng thu nhiệt
- C. Phản ứng hóa hợp sinh ra nhiều chất mới
- D. Oxi là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí
Câu 7: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có:
- A.Hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
-
B.Một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
- C.Nhiều chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu
- D.Một chất được tạo thành từ một chất ban đầu
Câu 8: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là
- A. 600 gam.
-
B. 585 gam.
- C. 500 gam.
- D. 450 gam.
Câu 9: Cho 13,7 gam bari tác dụng với 3,2 gam oxi thu được hợp chất oxit. Khối lượng oxi còn dư sau phản ứng là
-
A. 1,6 gam.
- B. 1,2 gam.
- B. 2,4 gam.
- C. 0,4 gam.
Câu 10: Oxi hóa hoàn toàn a gam kim loại R, thu được 1,25 a gam oxit. Kim loại R đem dùng là
-
A. Cu.
- B. Fe.
- C. Al.
- D. Zn.
Câu 11: Những lĩnh vực quan trọng nhất chỉ khí oxi
- A. Sự hô hấp
- B. Sự đốt nhiên liệu
- C. Dùng trong phản ứng hóa hợp
-
D. Cả A & B
Câu 12: Cho phản ứng: 2Ca + O2 → 2CaO. Biết khối lượng canxi phản ứng là 4 gam, khối lượng CaO thu được là
- A. 6,6 gam.
- B. 2 gam.
-
C. 5,6 gam.
- D. 4,6 gam.
Câu 13: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa?
- A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
- B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- C. CuSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Cu(OH)2
-
D. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Câu 14: Tục ngữ có câu: “Nước chảy đá mòn”. Câu nói đó nếu xét theo khía cạnh hoá học thì được mô tả theo phương trình hoá học sau:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
- A. phân hủy
-
B. hóa hợp.
- C. thế.
- D. trao đổi
Câu 15: Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?
- A. Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
- B. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
-
C. CaO + H2O → Ca(OH)2
- D. CaCO3 → CaO +CO2
Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của khí oxi?
- A. Đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- B. Cung cấp oxi cho bệnh nhân khó thở.
- C. Đốt nhiên liệu cho tên lửa và tàu vũ trụ.
-
D. Dập tắt các đám cháy.
Câu 16: Phản ứng hóa hợp là
- A. phản ứng chỉ có một chất sản phẩm tạo ra từ một chất ban đầu.
-
B. phản ứng chỉ có một chất sản phẩm được tạo thành từ hai hay nhiều chất bàn đầu.
- C. phản ứng có nhiều chất sản phẩm được tạo thành từ một chất ban đầu.
- D. phản ứng chỉ mà có bao nhiêu chất ban đầu sẽ tạo thành bấy nhiêu chất sản phẩm.
Câu 17: Sự oxi hóa là
-
A. sự tác dụng của oxi với một chất.
- B. sự tác dụng của nước với một chất.
- C. sự tác dụng của hidro với một chất.
- D. sự tác dụng của cacbon với một chất.
Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
-
A. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
- B. CaO + H2O → Ca(OH)2
- C. CaCO3 → CaO +CO2
- D. Fe + 2HCl →FeCl2 + H2