Câu 1: Trong 1 mol hợp chất X có chứa 27 gam nguyên tử Al và 106,5 gam nguyên tử Cl. Công thức hóa học của hợp chất X là
-
A. AlCl3.
- B. AlCl2.
- C. Al3Cl.
- D. AlCl.
Câu 2: Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:
-
A.CO
- B.$CO_{2}$
- C.$CH_{4}$
- D.$SO_{2}$
Câu 3: Bột nở có thành phần chính là NaHCO3. Thành phần phần trăm theo khối lượng của natri trong hợp chất trên là
-
A. 27,38%.
- B. 43,43%.
- C. 52,41%
- D. 12,42%.
Câu 4: Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9,8 g $H_{2}SO_{4}$; 4g NaOH; 8g CuO
- A.Đều là đơn chất
-
B.Đều có cùng số mol
- C.Đều có cùng số nguyên tử lưu huỳnh
- D.Đều có cùng số nguyên tử hidro
Câu 5: Muối sunfat của nguyên tố M có công thức hóa học là M2(SO4)3 chứa 28% M về khối lượng. Nguyên tố M là
- A. Cu.
- B. Al.
- C. Cr.
-
D. Fe.
Câu 6: Cho các chất : FeS, $FeS_{2}$ , FeO, $Fe_{2}O_{3}$ . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :
- A.FeS
- B.$FeS_{2}$
-
C.FeO
- D.$Fe_{2}O_{3}$
Câu 7: Oxit của một nguyên tố R có công thức hóa học là RO3 chứa 40% R về khối lượng. Nguyên tố R là
- A. nitơ.
- B. silic.
- C. photpho.
-
D. lưu huỳnh.
Câu 8: Khí nào sau đây có tỉ khối so với không khí bằng 1,59?
- A. NH3.
- B. CO2.
-
C. NO2.
-
D. N2.
Câu 9: Khí nào dưới đây có thể thu vào bình bằng cách đặt ngửa bình?
- A. N2.
- B. H2.
- C.CH4.
-
D. Cl2.
Câu 10: Hỗn hợp khí A gồm: 0,02 mol O2 và 0,05 mol H2. Tính thể tích của hỗn hợp A ở đktc là
- A. 1,792 lít.
-
B. 1,568 lít.
- C. 1,120 lít.
- D. 1,344 lít.
Câu 11: Khối lượng của 1 mol phân tử FeSO4 là
- A. 104 gam.
-
B. 152 gam.
- C.142 gam.
- D. 233 gam.
Câu 12: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai khí N2 và O2 có thể tích bằng nhau thì
- A. mN2 > mO2.
- B. 2mN2 = mO2.
- C. mN2 = mO2.
-
D. mN2 < mO2.
Câu 13: Công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn là
-
A. V = n.22,4.
- B. n = V - 22,4.
- C. n = 22,4 + V.
- D. V = $\frac{n}{22,4}$
- A. n = $\frac{M}{m}$
- B. M = n + m.
-
C. m = n.M.
- D. n = m.M.
Câu 15: Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của chất khí bằng
- A. 24 lít.
- B. 24,2 lít.
-
C. 22,4 lít.
- D. 42,4 lít.
Câu 16: 1 mol Br là lượng chất chứa
- A. 6.1024 phân tử Br.
-
B. 6.1023 nguyên tử Br.
- C. 6.1024 nguyên tử Br.
- D. 6.1023 phân tử Br.
Câu 17: Số Avogađro bằng
-
6.1023.
- 12.1023.
- 6.1022.
- 9.1023.
Câu 18: Mol là
- A. lượng chất chứa 3.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- B. lượng chất chứa 3.1022 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- C. lượng chất chứa 6.1022 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
-
D. lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.