Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng nguyên, tối giản của các chất sản phẩm trong phương trình hóa học trên là
- A. 2.
-
B. 3.
- C. 4.
- D. 1.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
- A. AgNO3 + 2NaCl → 2AgCl + NaNO3
- B. AgNO3 + 2NaCl → AgC l+ 2NaNO3
-
C. AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
- D. 2AgNO3 + NaCl → AgCl + 2NaNO3
Câu 3: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + aHCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Giá trị của a là
- A. 6.
- B. 7.
- C. 5.
-
D. 8.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + HCl → AlCl3 + H2
Hệ số cân bằng nguyên, tối giản của H2 trong phương trình hóa học trên là
- A. 5.
- B. 4.
- C. 2.
-
D. 3
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng hóa học: Al(OH)y + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
Giá trị x, y lần lượt là
- A. x = 1; y = 4.
-
B. x = 2; y = 3.
- C. x = 3; y = 2.
- D. x = 4; y = 1.
- A. 2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
- B. 3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
C. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
- D. HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Câu 7: Photpho cháy trong không khí tạo thành P2O5. Phương trình đúng của phản ứng trên là
- A. P + O2 → P2O5
- B. P + 2O2 → P2O5
- C. P + O2 → P2O5
-
D. 4P + 5O2 → 2P2O5
Câu 8: Chọn đáp án đúng
-
A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
- B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
- C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
- D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.
Giá trị của x, y có thể lần lượt là (biết x ≠ y)
- A. 1 và 2.
- B. 2 và 1.
-
C. 2 và 3.
- D. 3 và 2.
Câu 10: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng
2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
- A. 1:1
- B. 1:2
-
C. 2:1
- D. 2:3
Câu 11: Cho phương trình hóa học: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2
Các hệ số a,b,c,d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây
- A. 2,6,3,2.
- B. 6,3,2,3.
- C. 2,6,3,3.
-
D. 2,6,2,3.
Câu 12: Tìm A
Ca(HCO3) −to→ CaCO3 + CO2 + A
-
A. H2O
- B. H2
- C. HCO3
- D. CO
Câu 13: Biết rằng kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo ra kẽm clorua và giải phóng khí hiđro. Phản ứng hóa học của quá trình trên là
-
A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- B. Zn + HCl → ZnCl + H2
- C. Zn + HCl→ ZnCl2 + H
- D. Zn + HCl → ZnCl + H
Câu 14: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp
FeO + CO → X + CO2
- A. Fe2O3 và 1:2:3:1
-
B. Fe và 1:1:1:1
- C. Fe3O4 và 1:2:1:1
- D. FeC và 1:1:1:1
Câu 15: Chọn phát biểu đúng.
- A. Trong phản ứng hóa học, số lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng không bằng nhau.
- B. Tổng khối lượng các chất tham gia luôn lớn hơn tổng khối lượng các chất sau phản ứng.
- C. Có 2 bước lập phương trình hóa học.
-
D. Phản ứng hóa học cho biết tỉ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Câu 16: Khí Nito tác dụng với khí hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
- A. N + 3H → NH3
- B. N2 + 6H → 2NH3
-
C. N2 + 3H2 → 2NH3
- D. 2N + 2H → NH2
Câu 17: Phương trình hóa học
-
A. chỉ cho biết chất tham gia phản ứng.
- B. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
- C. chỉ cho biết chất sản phẩm tạo thành.
- D. cho biết khối lượng các chất tạo thành.
Câu 18: Cho phản ứng hóa học sau: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên:
- A. Cứ 4 phân tử NO2 phản ứng với 2 phân tử O2 và 1 phân tử H2O tạo thành 4 phân tử HNO3
-
B. Cứ 4 nguyên tử NO2 phản ứng tạo 4 phân tử HNO3.
- C. Cứ 1 nguyên tử O phản ứng tạo 4 nguyên tử HNO3.
- D. Cứ 2 phân tử NO2 phản ứng với 2 phân tử H2O tạo 2 phân tử HNO3