Trắc nghiệm Hoá học 8 học kì II (P5)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 8 học kì II (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam dung dịch HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí $H_{2}$ ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối $ZnCl_{2}$ trong dung dịch thu được sau phản ứng là

  • A. 9,48%.
  • B. 9,52%. 
  • C. 8,18%.                    
  • D. 9,25%

Câu 2: Chất tan tồn tại ở dạng

  • A. Chất rắn 
  • B. Chất lỏng 
  • C. Chất hơi                 
  • D. Chất rắn, lỏng, khí

Câu 3: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%.  Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?

  • A. 200 gam và 180 gam
  • B. 200 gam và 160 gam
  • C. 100 gam và 80 gam
  • D. 100 gam và 60 gam

Câu 4: Ở 2$20^{\circ}C$, hòa tan m gam $KNO_{3}$ vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của $KNO_{3}$ ở nhiệt độ $20^{\circ}C$ là 42,105 gam. Giá trị của m là 

  • A. 40. 
  • B. 44.
  • C. 42
  • D. 43.

Câu 5: Cần thêm bao nhiêu gam $Na_{2}O$ vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%

  • A. 75,05 gam 
  • B. 93,62 gam 
  • C. 80 gam                    
  • D. 57,66 gam

Câu 6: Trộn 50 ml dung dịch $HNO_{3}$ nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch $Ba(OH)_{2}$ 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x 

  • A. 2,0M
  • B. 1,0M. 
  • C. 1,5M.                      
  • D. 2,5M.

Câu 7: Tính nồng độ mol của 456 ml $Na_{2}CO_{3}$ 10,6 gam

  • A. 0,32 M
  • B. 0,129 M
  • C. 0,2 M
  • D. 0,219 M

Câu 8: Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng của 2 dung dịch $KNO_{3}$ có nồng độ tương ứng là 45% và 15% để được dung dịch $KNO_{3}$ 20%?

  • A. 1 : 4. 
  • B. 1 : 5. 
  • C. 1 : 6.                       
  • D. 1 : 3.

Câu 9: Muốn pha 150 gam dung dịch $CuSO_{4}$ 2% từ dung dịch $CuSO_{4}$ 20% thì khối lượng dung dịch $CuSO_{4}$ 20% cần lấy là

  • A. 14 gam. 
  • B. 15 gam. 
  • C. 16 gam.                   
  • D. 17 gam 

Câu 10: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là

  • A. 18 gam
  • B. 15 gam 
  • C. 23 gam                    
  • D. 21 gam

Câu 11: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?

  • A. 3 gam 
  • B. 18 gam             
  • C. 5 gam                      
  • D. 9 gam

Câu 12: Cần lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,2M để khi trộn với dung dịch HCl 0,8M thì thu được 2 lít dung dịch HCl 0,5M? Giả sử không có sự thay đổi thể tích khi trộn.

  • A. 3 lít. 
  • B. 2 lít. 
  • C. 1 lít.                        
  • D. 1,5 lít

Câu 13: Dầu ăn có thể hòa tan trong

  • A. nước. 
  • B. nước muối. 
  • C. xăng.                       
  • D. nước đường

Câu 14: Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit $H_{2}SO_{4}$ và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + $H_{2}SO_{4}$ ---> $Na_{2}SO_{4}$ + $H_{2}O$ và NaOH + HCl ---> NaCl + $H_{2}O$. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là 

  • A. 0,06M. 
  • B. 0,08M. 
  • C. 0,6M.          
  • D. 0,8M

Câu 15: Phải thêm bao nhiêu gam KOH khan vào 300 gam dung dịch KOH 4% để được dung dịch KOH 10%?

  • A. 20 gam. 
  • B. 30 gam. 
  • C. 40 gam.                   
  • D. 50 gam.

Câu 16: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:

  • A. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch
  • B. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hoà
  • C. Số gam chất tan có trong 100g nước
  • D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch

Câu 17: Xác định khối lượng dung dịch KOH 7,93% cần lấy để khi hoà tan vào đó 47 gam $K_{2}O$ thì thu được dung dịch 21%?

  • A. 352,95 gam. 
  • B. 245,23 gam. 
  • C. 415,35 gam.            
  • D. 562,22 gam.

Câu 18: Cho 11,2 gam bột Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M, phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí $H_{2}$ ở đktc.Giá trị của V là 

  • A. 4,48 lít. Trắc nghiệm hóa 8 có đáp án, trắc nghiệm hóa 8 chương 4: Oxi - Không khí,  giải hóa 8 có đáp án
  • B. 6,72 lít. 
  • C. 8,96 lít.                   
  • D. 2,24 lít

Câu 19: Để pha 100 gam dung dịch $CuSO_{4}$ 5% thì khối lượng nước cần lấy là

  • A. 95 gam.
  • B. 96 gam. 
  • C. 97 gam.                   
  • D. 98 gam

Câu 20:  Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM

  • A. 8M
  • B. 8,2M
  • C. 7,9M
  • D. 6,5M

Câu 21: Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là

  • A. Cho đá vào chất rắn
  • B. Nghiền nhỏ chất rắn
  • C. Khuấy dung dịch
  • D. Cả B&C

Câu 22: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là

  • A. Nước và đường
  • B. Dầu ăn và xăng
  • C. Rượu và nước
  • D. Dầu ăn và cát

Câu 23: Khi hòa tan 100ml rượu etylic vào 50 ml nước thì:

  • A. Rượu là chất tan và nước là dung môi
  • B. Nước là chất tan và rượu là dung môi
  • C. Nước và rượu đều là chất tan
  • D. Nước và rượu đều là dung môi

Câu 24: Chất tan tồn tại ở dạng

  • A. Chất rắn
  • B. Chất lỏng
  • C. Chất hơi
  • D. Chất rắn, lỏng, khí

Câu 25: Khi quần áo dính dầu ta sử dụng dung dịch nào để làm sạch:

  • A. Nước muối
  • B. Nước đường
  • C. Rượu
  • D. Xăng

Câu 26: Vì sao đúng nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước

  • A. Làm mềm chất rắn
  • B. Có áp suất cao
  • C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tang số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn
  • D. Do nhiệt độ cao

Câu 27: Dung dịch chưa bão hòa là

  • A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
  • B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi
  • C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi
  • D. Làm quỳ tím hóa đỏ

Câu 28: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì

  • A. Chất tan
  • B. Dung môi
  • C. Chất bão hòa
  • D. Chất chưa bão hòa

Câu 29: Chọn câu đúng

  • A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan
  • B. Nước đừơng không phải là dung dịch
  • C. Dầu ăn tan được trong nước
  • D. Có 2 cách để chất rắn hòa tan trong nước

Câu 30: Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là

  • A. Dung môi
  • B. Dung dich bão hòa
  • C. Dung dich chưa bão hòa
  • D. Cả A&B

Câu 31: Khi cho đường vào nước rồi đun lên, độ tan của đường trong nước sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không đổi
  • D. Không xác định được

Câu 32: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohidric để có 2,24 lít khí hidro (đktc) là:

  • A. 56g
  • B. 28g
  • C. 5,6g
  • D. 3,7g

Câu 33: Tên gọi của $Ba(OH)_{2}$:

  • A. Bari hiđroxit
  • B. Bari đihidroxit
  • C. Bari hidrat
  • D. Bari oxit

Câu 34: Cho $NaOH$, $CuSO_{4}$, $KOH$, $BaSO_{4}$, $NaHCO_{3}$, $Fe(OH)_{2}$. Chất nào có kim loại hóa trị I

  • A. $NaOH$, $Fe(OH)_{2}$
  • B. $NaHCO_{3}$, $KOH$
  • C. $CuSO_{4}$, $KOH$
  • D. $BaSO_{4}$, $NaHCO_{3}$

Câu 35: Công thức hóa học của muối ăn:

  • A. NaCl
  • B. NaI
  • C. KCl
  • D. KI

Câu 36: Trong số những chất dưới đây, chất nào làm cho quỳ tím hóa xanh:

  • A. Đường
  • B. Muối ăn
  • C. Nước vôi
  • D. Dấm ăn

Câu 37: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích $H_{2}$ (đktc) thu được là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 38: Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:

  • A. $H_{2}SO_{4}$ đặc
  • B. $HCl$ đặc
  • C. $H_{2}SO_{4}$ loãng
  • D. A&B đều đúng

Câu 39: Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí hidro

  • A. $Cu + HCl$
  • B. $CaO + H_{2}O$
  • C. $Fe + H_{2}SO_{4}$
  • D. $CuO+ HCl$

Câu 40: Có mấy phương pháp thu khí hidro?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ 

CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.